Đề thi học kì 2 Sinh 11 Kết nối tri thức - Đề số 1

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 11 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh

Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kỳ sống của cá thể, bao gồm sự thay đổi về số lượng tế bào, cấu trúc, hình thái và trạng thái sinh lí gọi là

Đề bài

I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án
Câu 1 :

Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kỳ sống của cá thể, bao gồm sự thay đổi về số lượng tế bào, cấu trúc, hình thái và trạng thái sinh lí gọi là

  • A.
    sinh trưởng.
  • B.
    phát triển.
  • C.
    sinh sản.
  • D.
    cảm ứng.
Câu 2 :

Cho các yếu tố sau:

(1) Ánh sáng

(2) Nhiệt độ

(3) Nước

(4) Chất dinh dưỡng

(5) Độ ẩm không khí

Có bao nhiêu yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển ở thực vật?

  • A.
    2.
  • B.
    3.
  • C.
    4.
  • D.
    5.
Câu 3 :

Khi sử dụng hormone thực vật trong trồng trọt, cần tuân thủ nguyên tắc

  • A.
    đúng liều lượng.
  • B.
    đúng nồng độ.
  • C.
    đảm bảo tính đối kháng và sự phối hợp giữa các loại hormone.
  • D.
    Tất cả các đáp án trên.
Câu 4 :

Nhận định nào không đúng khi nói về sự khác nhau giữa sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp?

  • A.
    Sinh trưởng sơ cấp làm tăng chiều dài của cây và chiều dài của rễ, sinh trưởng thứ cấp làm tăng đường kính của thân và rễ.
  • B.
    Sinh trưởng sơ cấp có ở thân cây còn non, sinh trưởng thứ cấp có ở thân cây trưởng thành.
  • C.
    Sinh trưởng sơ cấp xảy ra ở cả cây một lá mầm và hai lá mầm, sinh trưởng thứ cấp chủ yếu diễn ra ở cây hai lá mầm.
  • D.
    Mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh lóng tham gia vào sinh trưởng thứ cấp, trong khi mô phân sinh bên tham gia vào sinh trưởng sơ cấp.
Câu 5 :

Hormone nào có vai trò kích thích sinh trưởng và phát triển mạnh ở thời kì dậy thì ở nữ ?

  • A.
    Hormone sinh trưởng GH.
  • B.
    Hormone thyroxine.
  • C.
    Hormone estrogen.
  • D.
    Hormone testosterone.
Câu 6 :

Phát biểu nào không đúng khi nói về đặc điểm sinh trưởng và phát triển ở động vật?

  • A.
    Tốc độ sinh trưởng và phát triển của cơ thể không đều theo thời gian.
  • B.
    Tốc độ sinh trưởng và phát triển ở các phần khác nhau của cơ thể không giống nhau.
  • C.
    Các cơ quan, hệ cơ quan của phôi thai phát triển theo thời gian giống nhau.
  • D.
    Thời gian sinh trưởng và phát triển đạt đến kích thước tối đa là các nhau ở các loài.
Câu 7 :

Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản

  • A.
    cần cả cá thể bố và cá thể mẹ.
  • B.
    không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái.
  • C.
    có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái.
  • D.
    xảy ra chủ yếu ở động vật có xương sống.
Câu 8 :

Cơ sở tế bào học của sinh sản vô tính là quá trình

  • A.
    nguyên phân.
  • B.
    giảm phân.
  • C.
    thụ tinh.
  • D.
    nguyên phân và giảm phân.
Câu 9 :

So với sinh sản vô tính, sinh sản hữu tính có ưu điểm nào sau đây?

  • A.
    Con sinh ra có vật chất di truyền giống hệt mẹ.
  • B.
    Tăng khả năng thích nghi với sự thay đổi của môi trường sống.
  • C.
    Các cả thể sống độc lập vẫn có thể tạo ra đời con.
  • D.
    Dễ chết hàng loạt khi điều kiện sống thay đổi.
II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai
Câu 1 :

Dựa vào các hình thức sinh sản hữu tính, hãy cho biết các nhận định sau đây là đúng hay sai? 

(1) Sao biển sinh sản bằng hình thức phân mảnh.

Đúng
Sai

(2) Ong sinh sản bằng hình thức trinh sinh.

Đúng
Sai

(3) Cá răng cưa sinh sản bằng hình thức nảy chồi.

Đúng
Sai

(4) Trùng giày sinh sản bằng hình thức phân đôi.

Đúng
Sai
Câu 2 :

Các phát biểu dưới đây về sinh sản vô tính, em hãy cho biết phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

(1) Cơ sở tế bào của sinh sản vô tính là nguyên phân.

Đúng
Sai

(2) Sinh sản vô tính có lợi khi môi trường sống thay đổi.

Đúng
Sai

(3) Các cá thể mới sinh ra có đặc điểm di truyền giống nhau và giống cá thể mẹ.

Đúng
Sai

(4) Sinh sản vô tính không có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái.

Đúng
Sai
III. Câu trả lời ngắn

Lời giải và đáp án

I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án
Câu 1 :

Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kỳ sống của cá thể, bao gồm sự thay đổi về số lượng tế bào, cấu trúc, hình thái và trạng thái sinh lí gọi là

  • A.
    sinh trưởng.
  • B.
    phát triển.
  • C.
    sinh sản.
  • D.
    cảm ứng.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kỳ sống của cá thể, bao gồm sự thay đổi vế số lượng tế bào, cấu trúc, hình thái và trạng thái sinh lí gọi là sinh trưởng.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A.

Câu 2 :

Cho các yếu tố sau:

(1) Ánh sáng

(2) Nhiệt độ

(3) Nước

(4) Chất dinh dưỡng

(5) Độ ẩm không khí

Có bao nhiêu yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển ở thực vật?

  • A.
    2.
  • B.
    3.
  • C.
    4.
  • D.
    5.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Cả 5 yếu tố đều ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của sinh vật

Lời giải chi tiết :

Đáp án D.

Câu 3 :

Khi sử dụng hormone thực vật trong trồng trọt, cần tuân thủ nguyên tắc

  • A.
    đúng liều lượng.
  • B.
    đúng nồng độ.
  • C.
    đảm bảo tính đối kháng và sự phối hợp giữa các loại hormone.
  • D.
    Tất cả các đáp án trên.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Khi sử dụng hormone thực vật trong trồng trọt, cần tuân thủ nguyên tắc

- Đúng liều lượng.

- Đúng nồng độ.

- Đảm bảo tính đối kháng và sự phối hợp giữa các loại hormone.

Lời giải chi tiết :

Đáp án D.

Câu 4 :

Nhận định nào không đúng khi nói về sự khác nhau giữa sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp?

  • A.
    Sinh trưởng sơ cấp làm tăng chiều dài của cây và chiều dài của rễ, sinh trưởng thứ cấp làm tăng đường kính của thân và rễ.
  • B.
    Sinh trưởng sơ cấp có ở thân cây còn non, sinh trưởng thứ cấp có ở thân cây trưởng thành.
  • C.
    Sinh trưởng sơ cấp xảy ra ở cả cây một lá mầm và hai lá mầm, sinh trưởng thứ cấp chủ yếu diễn ra ở cây hai lá mầm.
  • D.
    Mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh lóng tham gia vào sinh trưởng thứ cấp, trong khi mô phân sinh bên tham gia vào sinh trưởng sơ cấp.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Phát biểu sai: Mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh lóng tham gia vào sinh trưởng thứ cấp, trong khi mô phân sinh bên tham gia vào sinh trưởng sơ cấp.

Lời giải chi tiết :

Đáp án D.

Câu 5 :

Hormone nào có vai trò kích thích sinh trưởng và phát triển mạnh ở thời kì dậy thì ở nữ ?

  • A.
    Hormone sinh trưởng GH.
  • B.
    Hormone thyroxine.
  • C.
    Hormone estrogen.
  • D.
    Hormone testosterone.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Hormone estrogen có vai trò kích thích sinh trưởng và phát triển mạnh ở thời kì dậy thì ở nữ.

Lời giải chi tiết :

Đáp án C.

Câu 6 :

Phát biểu nào không đúng khi nói về đặc điểm sinh trưởng và phát triển ở động vật?

  • A.
    Tốc độ sinh trưởng và phát triển của cơ thể không đều theo thời gian.
  • B.
    Tốc độ sinh trưởng và phát triển ở các phần khác nhau của cơ thể không giống nhau.
  • C.
    Các cơ quan, hệ cơ quan của phôi thai phát triển theo thời gian giống nhau.
  • D.
    Thời gian sinh trưởng và phát triển đạt đến kích thước tối đa là các nhau ở các loài.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Phát biểu không đúng: Các cơ quan, hệ cơ quan của phôi thai phát triển theo thời gian giống nhau.

Lời giải chi tiết :

Đáp án C.

Câu 7 :

Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản

  • A.
    cần cả cá thể bố và cá thể mẹ.
  • B.
    không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái.
  • C.
    có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái.
  • D.
    xảy ra chủ yếu ở động vật có xương sống.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái.

Lời giải chi tiết :

Đáp án B.

Câu 8 :

Cơ sở tế bào học của sinh sản vô tính là quá trình

  • A.
    nguyên phân.
  • B.
    giảm phân.
  • C.
    thụ tinh.
  • D.
    nguyên phân và giảm phân.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Cơ sở tế bào học của sinh sản vô tính là quá trình nguyên phân.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A.

Câu 9 :

So với sinh sản vô tính, sinh sản hữu tính có ưu điểm nào sau đây?

  • A.
    Con sinh ra có vật chất di truyền giống hệt mẹ.
  • B.
    Tăng khả năng thích nghi với sự thay đổi của môi trường sống.
  • C.
    Các cả thể sống độc lập vẫn có thể tạo ra đời con.
  • D.
    Dễ chết hàng loạt khi điều kiện sống thay đổi.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

So với sinh sản vô tính, sinh sản hữu tính có ưu điểm: Tăng khả năng thích nghi với sự thay đổi của môi trường sống.

Lời giải chi tiết :

Đáp án B.

II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai
Câu 1 :

Dựa vào các hình thức sinh sản hữu tính, hãy cho biết các nhận định sau đây là đúng hay sai? 

(1) Sao biển sinh sản bằng hình thức phân mảnh.

Đúng
Sai

(2) Ong sinh sản bằng hình thức trinh sinh.

Đúng
Sai

(3) Cá răng cưa sinh sản bằng hình thức nảy chồi.

Đúng
Sai

(4) Trùng giày sinh sản bằng hình thức phân đôi.

Đúng
Sai
Đáp án

(1) Sao biển sinh sản bằng hình thức phân mảnh.

Đúng
Sai

(2) Ong sinh sản bằng hình thức trinh sinh.

Đúng
Sai

(3) Cá răng cưa sinh sản bằng hình thức nảy chồi.

Đúng
Sai

(4) Trùng giày sinh sản bằng hình thức phân đôi.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào các hình thức sinh sản hữu tính.

Lời giải chi tiết :

(1) Đúng.

(2) Đúng.

(3) Sai vì cá răng cưa sinh sản bằng hình thức trinh sinh.

(4) Đúng.

Câu 2 :

Các phát biểu dưới đây về sinh sản vô tính, em hãy cho biết phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

(1) Cơ sở tế bào của sinh sản vô tính là nguyên phân.

Đúng
Sai

(2) Sinh sản vô tính có lợi khi môi trường sống thay đổi.

Đúng
Sai

(3) Các cá thể mới sinh ra có đặc điểm di truyền giống nhau và giống cá thể mẹ.

Đúng
Sai

(4) Sinh sản vô tính không có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái.

Đúng
Sai
Đáp án

(1) Cơ sở tế bào của sinh sản vô tính là nguyên phân.

Đúng
Sai

(2) Sinh sản vô tính có lợi khi môi trường sống thay đổi.

Đúng
Sai

(3) Các cá thể mới sinh ra có đặc điểm di truyền giống nhau và giống cá thể mẹ.

Đúng
Sai

(4) Sinh sản vô tính không có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức sinh sản vô tính.

Lời giải chi tiết :

(1) Đúng.

(2) Sai vì sinh sản vô tính tạo ra các cá thể không đa dạng về di truyền nên khó thích nghi khi điều kiện sống thay đổi.

(3) Đúng.

(4) Đúng.

III. Câu trả lời ngắn
Phương pháp giải :

Một tế bào sinh tinh trùng giảm phân hình thành 4 tinh trùng.

Lời giải chi tiết :

Bốn tinh trùng.

Phương pháp giải :

Lý thuyết các ngành nghề liên quan đến sinh học cơ thể.

Lời giải chi tiết :

Nghề điều dưỡng nằm trong nhóm ngành y học.

Phương pháp giải :

Trong hai hình thức thụ tinh ngoài và thụ tinh trong, hình thức thụ tinh trong tiến hoá hơn.

Lời giải chi tiết :

Thụ tinh trong.

>> Học trực tuyến Lớp 11 cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng. Cam kết giúp học sinh lớp 11 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.