Đề thi học kì 2 Sinh 11 - Kết nối tri thức

Đề cương ôn tập học kì 2 Sinh 11

Tải về

NỘI DUNG ÔN TẬP BÀI TẬP

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 11 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh

A. NỘI DUNG ÔN TẬP

Chủ đề 1: Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

- Khái quát sinh trưởng và phát triển ở sinh vật
- Sinh trưởng và phát triển ở thực vật
- Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Chủ đề 2: Sinh sản ở sinh vật

- Khái quát sinh sản ở sinh vật
- Sinh sản ở thực vật
- Sinh sản ở động vật

Chủ đề 3: Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật và một số ngành nghề liên quan đến sinh học cơ thể.

- Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật.
- Một số ngành nghề liên quan đến sinh học cơ thể.

B. BÀI TẬP

I. Đề bài

Phần 1. Trắc nghiệm

Câu 1: Đặc điểm nào không phải là ưu điểm của hình thức đẻ con?
A. Chất dinh dưỡng từ cơ thể mẹ qua nhau thai rất phong phú, nhiệt độ trong cơ thể mẹ thích hợp với sự phát triển của thai.
B. Tỷ lệ chết thai thấp.
C. Tiêu tốn ít năng lượng để nuôi dưỡng thai.
D. Phôi thai được bảo vệ tốt.
Câu 2: Sinh sản vô tính ở động vật có các hình thức nào sau đây?
A. Phân đôi, nảy chồi, phân mảnh, tái sinh.
B. Phân đôi, nảy chồi, phân mảnh, trinh sinh.
C. Phân đôi, tái sinh, bào tử, sinh dưỡng.
D. Phân đôi, tiếp hợp, phân mảnh, tai sinh.
Câu 3: Nhóm động vật nào sau đây có tính cảm ứng bằng hình thức phản xạ?
A. Trùng amip.
B. Trùng đế dày.
C. Giun đất.
D. Động vật đơn bào.
Câu 4: Khi nói về tổ chức thần kinh ở các nhóm động vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nhện có hệ thàn kinh chuỗi hạch.
B. Mực có hẹ thần kinh chuỗi hạch.
C. Sứa có hệ thần kinh mạng lưới.
D. Cá có hệ thần kinh mạng lưới.
Câu 5: Điện thế nghỉ là
A. sự chênh lệch điện thế giữa các điểm ở hai màng tế bào, khi tế bào bị kích thích.
B. sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi không bị kích thích, phía trong màng tích điện âm, phía ngoài màng tích điện dương.
C. sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi không bị kích thích, phía trong màng tích điện dương, phía ngoài màng tích điện âm.
D. sự chênh lệch điện thế giữa các điểm trên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích.
Câu 6: Loại mô phân sinh nào sau đây chỉ có ở cây một lá mầm?
A. Mô phân sinh bên.
B. Mô phân sinh đỉnh thân.
C. Mô phân sinh lóng.
D. Mô phân sinh đỉnh rễ.
Câu 7: Hoocmon có vai trò gây đóng khí khổng là:
A. Axuin.
B. Gibêrelin.
C. Axit abxixic.
D. Etylen.
Câu 8: Sinh trưởng và phát, triển không qua biến thái xảy ra chủ yếu ở đối tượng động vật nào sau đây?
A. Hầu hết động vật không xương sống.
B. Hầu hết động vật có xương sống.
C. Tất cả các loài thuộc giới động vật khôn xương sống và động vật có xương sống.
D. Chân khớp, ruột khoang và giáp xác.
Câu 9: Sinh sản bàng hình thức bào tử có ở những ngành thực vật nào sau đây?
A. Rêu, hạt trần.
B. Rêu, quyết.
C. Quyết, hạt kín.
D. Quyết, hạt trần.
Câu 10: Để quả mít nhanh chín người ta đóng cọc vào lõi, việc này nhằm mục đích chính là
A. tác động cơ học làm mít chín nhanh.
B. giảm các chất ức chế.
C. thúc đẩy sinh nhiều etylen.
D. tạo điều kiện cho ruột quả tiếp xúc với oxi.
Câu 11: Mục đích của việc điều khiển giới tính của đàn con trong chăn nuôi là
A. làm cân bằng tỷ lệ đực/cái.
B. làm giảm số lượng con đực.
C. làm giảm số lượng con cái.
D. phù hợp với nhu cầu sản xuất.
Câu 12: Loại tập tính nào sau đây phản ánh mối quan hệ khác loài rõ nét nhất?
A. Tập tính bảo vệ lãnh thổ.
B. Tập tính di cư.
C. Tập tính kiếm ăn.
D. Tập tính sinh sản.
Câu 13: Khi thả tiếp một hòn đá vào cạnh con rùa thì thấy nó không rụt đầu vào mai nữa. Đây là một ví dụ về hình thức học tập:
A. Học khôn.
B. Học ngầm.
C. Điều kiện hoá hành động.
D. Quen nhờn.
Câu 14: Vì sao K+ có thể khuếch tán từ trong ra ngoài màng tế bào?
A. Do cổng K+ mở và nồng độ bên trong màng của K+ cao.
B. Do K+ có kích thứớc nhỏ.
C. Do K+ mang điện tích dương.
D. Do K+ bị lực đẩy cùng dấu của Na+.
Câu 15: Ý nào không đúng với phản xạ không điều kiện?
A. Thường do tuỷ sống điều khiển.
B. Di truyền được, đặc trưng cho loài.
C. Có số lượng không hạn chế.
D. Mang tính bẩm sinh và bền vững.
Câu 16: Xung thần kinh là:
A. Thời điểm sắp xuất hiện điện thế hoạt động.
B. Sự xuất hiện điện thế hoạt động.
C. Thời điểm sau khi xuất hiện điện thế hoạt động.
D. Thời điểm chuyển giao giữa điện thế nghỉ sang điện thế hoạt động.
Câu 17: Gibêrelin có vai trò:
A. Làm tăng số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và chiều dài thân.
B. Làm giảm số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và chiều dài thân.
C. Làm tăng số lần nguyên phân, giảm chiều dài của tế bào và tăng chiều dài thân.
D. Làm tăng số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và giảm chiều dài thân.
Câu 18: Hoocmôn thực vật là:
A. Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng điều tiết hoạt động của cây.
B. Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra chỉ có tác dụng ức chế hoạt động của cây.
C. Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng kháng bệnh cho cây.
D. Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra chỉ có tác dụng kích thích sinh trưởng của cây.
Câu 19: Cây dài ngày là:
A. Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 8 giờ.
B. Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 10 giờ.
C. Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 12 giờ.
D. Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 14 giờ.
Câu 20: Tuổi của cây một năm được tính theo:
A. Số lóng.
B. Số lá.
C. Số chồi nách.
D. Số cành.
Câu 21: Hoocmôn sinh trưởng (GH) được sản sinh ra ở:
A. Tinh hoàn.
B. Tuyến giáp.
C. Tuyến yên.
D. Buồng trứng.
Câu 22: Phát triển của cơ thể động vật bao gồm:
A. Các quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể.
B. Các quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng và phân hoá tế bào.
C. Các quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng, phân hoá tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể.
D. Các quá trình liên quan mật thiết với nhau là phân hoá tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể.
Câu 23: Thời kì mang thai không có trứng chín và rụng là vì:
A. Khi nhau thai được hình thành, thể vàng tiết ra hoocmôn Prôgestêron ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên.
B. Khi nhau thai được hình thành sẽ tiết ra hoocmôn kích dục nhau thai (HCG) duy trì thể vàng tiết ra hoocmôn Prôgestêron ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên.
C. Khi nhau thai được hình thành sẽ tiết ra hoocmôn kích dục nhau thai ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên.
D. Khi nhau thai được hình thành sẽ duy trì thể vàng tiết ra hoocmôn Prôgestêron ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên.
Câu 24: Eđixơn có tác dụng:
A. Gây ức chế sự lột xác của sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.
B. Gây ức chế sự lột xác của sâu bướm, kìm hãm sâu biến thành nhộng và bướm.
C. Gây lột xác của sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.
D. Gây lột xác của sâu bướm, ức chế sâu biến thành nhộng và bướm.
Câu 25: Phát triển của động vật qua biến thái hoàn toàn là kiểu phát triển mà con non có
A. đặc điểm hình thái, sinh lí rất khác với con trưởng thành.
B. đặc điểm hình thái, cấu tạo tương tự với con trưởng thành, nhưng khác về sinh lý.
C. đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý tương tự với con trưởng thành.
D. đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý gần giống với con trưởng thành.
Câu 26: Trong thiên nhiên cây tre sinh sản bằng:
A. Rễ phụ.
B. Lóng.
C. Thân rễ.
D.Thân bò.
Câu 27: Ý nào không đúng khi nói về quả?
A. Quả là do bầu nhuỵ dày sinh trưởng lên chuyển hoá thành.
B. Quả không hạt đều là quả đơn tính.
C. Quả có vai trò bảo vệ hạt.
D. Quả có thể là phương tiện phát tán hạt.
Câu 28: Bản chất của sự thụ tinh kép ở thực vật có hoa là:
A. Sự kết hợp của nhân hai giao tử đực và cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử.
B. Sự kết hợp của hai nhân giao tử đực với nhân của trứng và nhân cực trong túi phôi tạo thành hợp tử và nhân nội nhũ.
C. Sự kết hợp của hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội của giao tử đực và cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội.
D. Sự kết hợp của hai tinh tử với trứng ở trong túi phôi.
Câu 29: Cần phải cắt bỏ hết lá ở cành ghép là vì:
A. Để tránh gió, mưa làm lay cành ghép.
B. Để tập trung nước nuôi các cành ghép.
C. Để tiết kiệm nguồn chất dinh dưỡng cung cấp cho lá.
D. Loại bỏ sâu bệnh trên lá cây.
Câu 30: Sinh sản vô tính là:
A. Tạo ra cây con giống cây mẹ, có sự kết hợp giữa giao tử đực và cái.
B. Tạo ra cây con giống bố mẹ, có sự kết hợp giữa giao tử đực và cái.
C. Tạo ra cây con giống cây mẹ, không có sự kết hợp giữa giao tử đực và cái.
D. Tạo ra cây con mang những tính trạng giống và khác cây mẹ, không có sự kết hợp giữa giao tử đực và cái.
Câu 31: Nguyên tắc của nhân bản vô tính là:
A. Chuyển nhân của tế bào xô ma (n) vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân, rồi kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi rồi phát triển thành cơ thể mới.
B. Chuyển nhân của tế bào trứng vào tế bào xô ma, kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi rồi phát triển thành cơ thể mới.
C. Chuyển nhân của tế bào xô ma (2n) vào một tế bào trứng, rồi kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi rồi phát triển thành cơ thể mới.
D. Chuyển nhân của tế bào xô ma (2n) vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân, rồi kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi rồi phát triển thành cơ thể mới.
Câu 32: Tế bào sinh tinh tiết ra chất nào?
A. Testôstêron.
B. FSH.
C. Inhibin.
D. GnRH.
Câu 33: Tỷ lệ đực cái ở động vật bậc cao xấp xỉ tỷ lệ 1:1 phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?
A. Cơ chế xác định giới tính.
B. Ảnh hưởng của môi trường trong cơ thể.
C. Ảnh hưởng của môi trường ngoài cơ thể.
D. Ảnh hưởng của tập tính giao phối.
Câu 34: Ý nào không đúng với sinh đẻ có kế hoạch?
A. Điều chỉnh khoảng cách sinh con.
B. Điều chỉnh sinh con trai hay con gái.
C. Điều chỉnh thời điểm sinh con.
D. Điều chỉnh về số con.
Câu 35: Hướng tiến hoá về sinh sản của động vật là:
A. Từ vô tính đến hữu tính, từ thụ tinh ngoài đến thụ tinh trong, từ đẻ trứng đến đẻ con.
B. Từ hữu tính đến vô tính, từ thụ tinh ngoài đến thụ tinh trong, từ đẻ trứng đến đẻ con.
C. Từ vô tính đến hữu tính, từ thụ tinh trong đến thụ tinh ngoài, từ đẻ trứng đến đẻ con.
D. Từ vô tính đến hữu tính, thụ tinh trong đến thụ tinh ngoài, từ đẻ con đến đẻ trứng.
Câu 36: Côn trùng có hệ thần kinh nào tiếp nhận kích thích từ các giác quan và điều khiển các hoạt động phức tạp của cơ thể?
A. Hạch não.
B. Hạch lưng.
C. Hạch bụng.
D. Hạch ngực.
Câu 37: Khi sử dụng chất điều hòa sinh trưởng, cần phải chú ý đến nguyên tắc quan trọng nào?
1. Nồng độ sử dụng vừa phải.
2. Đầy đủ nước, phân và tối ưu về khí hậu.
3. Tính đối kháng và hỗ trợ của các phitohoocmon.
4. Cần chọn lọc đối với chất diệt cỏ vì có thể gây độc cho cây trồng.
Phương án đúng:
A. 1, 2, 3, 4.
B. 2, 3, 4.
C. 1, 3, 4.
D. 1, 2, 4.
Câu 38: Ở thực vật một năm, chu kì sinh trưởng và phát triển có các giai đoạn theo trình tự:
A. Ra hoa - tạo quả - nảy mầm - mọc lá - sinh trưởng rễ, thân, lá.
B. Nảy mầm - ra lá - sinh trưởng rễ, thân, lá - ra hoa - tạo quả - quả chín.
C. Ra lá - sinh trưởng thân, rễ, lá - ra hoa - kết hạt - nảy mầm.
D. Quả chín - nảy mầm - ra lá - ra hoa - kết hạt.
Câu 39: Cơ sở thần kinh của tập tính là
A. cơ quan trả lời.
B. hệ thần kinh.
C. cơ quan cảm giác.
D. các phản xạ.
Câu 40: Tại sao tốc độ lan truyền xung qua xinap chậm hơn tốc độ lan truyền xung trên sợi thần kinh?
A. Xung truyền qua xinap qua nhiều giai đoạn, chất trung gian hóa học phải khuếch tán qua dịch lỏng.
B. Chất trung gian hóa học có cấu tạo phức tạp.
C. Khe xinap quá rộng và điện thế màng trước xinap quá nhỏ.
D. Màng sau xinap có quá ít thụ thể tiếp nhận chất trung gian hóa học.

Phần 2. Tự luận

Câu 1. Khái niệm cảm ứng ở động vật. Cơ sở vật chất của phản xạ ở động vật có hệ thần kinh? Nêu các thành phần của cơ sở vật chất này.
Câu 2. Cho biết cách phản ứng của động vật trước các kích thích từ môi trường ở các nhóm động vật có tổ chức thần kinh khác nhau. Cảm ứng ở động vật chưa có tổ chức thần kinh được thực nhiện như thế nào?
Câu 3. Nêu các thành phần cấu trúc của hệ thần kinh dạng ống. Cho biết đặc điểm về số lượng, sự liên kết và phối hợp hoạt động của các tế bào thần kinh trong hệ thống này? Ý nghĩa của những đặc điểm này?
Câu 4. Trình bày hoạt động của hệ thần kinh dạng ống.
Câu 5. Khái niệm điện thế nghỉ. Các đặc điểm của điện thế nghỉ?
Câu 6. Khái niệm điện thế hoạt động. Nêu các giai đoạn của điện thế hoạt động.
Câu 7. Trình bày sự la truyền điện thế hoạt động trên sợi thần kinh không có và có bao miêlin.
Câu 8. Khái niệm xináp. Căn cứ vào các nhóm tế bào mà xináp kết nối, có những loại xi náp nào?
Câu 9. Căn cứ và thành phần cấu tạo (hay bản chất hoạt động), có những loại xináp nào?
Câu 10. Nêu các thành phần cấu tạo của xináp hóa học. Trình bày ngắn gọn quá trình truyền tin qua xináp hóa học.

II. Đáp án

Phần I. Trắc nghiệm

Phần II. Tự luận

Câu 1: 

Cảm ứng là khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại các kích thích từ môi trường, đảm bảo cho sinh vật tồn tại và phát triển.

Cảm ứng ở động vật có tổ chức thần kinh : Ở động vật có tổ chức thần kinh, các hình thức cảm ứng là các phản xạ. 

- Động vật có hệ thần kinh dạng lưới (ruột khoang) phản ứng lại các kích thích bằng cách co rút toàn thân.
- Động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch phản ứng lại các kích thích theo từng bộ phận cơ thể (dưới sự chỉ huy của các hạch cục bộ). Nhờ vậy mà phản xạ diễn ra chính xác hơn và tiêu tốn ít năng lượng hơn so với hệ thần kinh dạng lưới.

- Động vật có hệ thần kinh dạng ống nhờ sự phân hoá và chuyên hoá vượt trội trong cấu trúc và chức năng mà phản ứng lại các kích thích của môi trường một cách hiệu quả hơn, đặc biệt là sự xuất hiện của các phản xạ có điều kiện – mốc son đánh dấu sự tiến hoá của động vật có hệ thần kinh dạng ống so với các loài động vật khác. Nhờ sự hình thành và ức chế loại phản xạ này mà con ngươi ngày một thích nghi với môi trường xung quanh.

Câu 2:

Khi bị kích thích phản ứng của động vật có hệ thần kinh ống khác với động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch và dạng lưới vì: động vật có hệ thần kinh dạng ống có hệ thần kinh (đặc biệt là não bộ) phát triển, có khả năng xử lí thông tin ở mức cao (thu thập, phân tích, so sánh, xử lí thông tin) do vậy việc trả lời kích thích cũng nhanh chóng và chính xác hơn nên hiệu quả cao hơn và ít tiêu tốn năng lượng hơn.

Cảm ứng ở động vật chưa có tổ chức thần kinh: Động vật đơn bào là nhóm sinh vật chưa có tổ chức thần kinh. Chúng phản ứng lại các kích thích bằng chuyển động cơ thể hoặc co rút của chất nguyên sinh.

Câu 3:

Cấu trúc hệ thần kinh dạng ống gồm:

- Thần kinh trung ương:

+ Não bộ: gồm 5 phần là bán cầu đại não, não trung gian, não giữa, tiểu não, hành não.

+ Tủy sống: nằm trong cột sống.

- Thần kinh ngoại biên:

+ Hạch thần kinh.

+ Các dây thần kinh.

Hệ thần kinh dạng ống có số lượng tế bào lớn, sự liên kết và phối hợp hoạt động phức tạp, hoàn thiện.

Ý nghĩa: giúp hoạt động của các động vật có tổ chức thần kinh dạng ống đa dạng, chính xác và hiệu quả.

Câu 4:

Hệ thần kinh dạng ống hoạt động theo nguyên tắc phản xạ. Các phản xạ ở động vật có hệ thần kinh dạng ống có thể đơn giản (phản xạ không điều kiện) nhưng cũng có thể rất phức tạp (phản xạ có điều kiện).

Ví dụ: Khi bị kim nhọn đâm vào tay, các thụ quan ở da đau sẽ truyền tin theo đường cảm giác về tủy sống. Tủy sống phân tích kích thích và trả lời kích thích theo đường vận động phát lệnh đến cơ ngón tay làm ngón tay co lại. Đây là phản xạ không điều kiện ở con người.

Câu 5:

Điện thế nghỉ là sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích. Điện thế nghỉ có ở tế bào cơ đang dãn nghỉ, tế bào thần kinh khi không bị kích thích.

Đặc điểm:

- Bên ngoài màng thường tích điện dương, trong màng thường tích điện âm.

- Điện thế rất nhỏ, tính bằng mV.

Câu 6:

- Điện thế hoạt động là sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang mất phân cực, đảo cực và tái phân cực.

- Sự hình thành điện thế hoạt động:

+ Khi ở giai đoạn điện thế nghỉ, ở mặt ngoài màng tế bào tích điện dương còn mặt trong màng tích điện âm.

+ Khi bị kích thích, cổng Na+ mở rộng nên Na+ từ bên ngoài màng di chuyển vào trong màng tế bào (quá trình Na+ đi vào gây nên mất phân cực ở hai bên màng tế bào), sau đó một khoàng thời gian ngắn, khi lượng Na+ đủ lớn sẽ làm cho bên trong màng tích điện dương và bên ngoài màng tích điện âm (giai đoạn đảo cực).

+ Cổng K+ mở rộng hơn còn cổng Na+ đóng lại, K+ đi từ trong màng tế bào ra ngoài (tái phân cực).

Câu 7:

- Trên sợi thần kinh không có bao myelin, điện thế hoạt động lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác kề bên. Tốc độ chậm.

- Trên sợi thần kinh có bao myelin, điện thế hoạt động lan truyền theo cách nhảy cóc, từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác kề bên. Tốc độ nhanh.

Câu 8:

Xi náp là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào thần kinh hoặc giữa tế bào thần kinh với các tế bào khác.

Căn cứ vào các nhóm tế bào mà xináp kết nối, có nhiều loại xi náp, như: xi náp thần kinh – thần kinh, xi náp thần kinh – cơ, xi náp thần kinh – tuyến…

Câu 9:

Căn cứ vào thành phần cấu tạo, có 2 loại xi náp: xi náp điện và xi náp hóa học.

Câu 10:

Thành phần cấu tạo của xi náp hóa học: gồm

– Màng trước xi náp: tạo thành chùy xi náp.

– Khe xi náp.

– Màng sau xi náp.

Quá trình truyền tin qua xi náp:

– Xung thần kinh lan truyền đến làm ion Ca2+ thấm qua màng, đi vào chùy xi náp.

– Ion Ca2+ làm bóng chứa chất trung gian hóa học gắn vào màng trước xi náp và vỡ ra, giải phóng chất trung gian hóa học vào khe xi náp.

– Chất trung gian hóa học gắn vào thụ thể trên màng sau xi náp, làm xuất hiện điện thế động, tiếp tục lan truyền tín hiệu thần kinh.



Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
Tải về

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Sinh 11 - Kết nối tri thức - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K8 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí