Đề thi giữa học kì 2 Sinh 11 Kết nối tri thức - Đề số 1
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 11 tất cả các môn - Kết nối tri thức
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh
Đề thi giữa học kì 2 Sinh 11 Kết nối tri thức - Đề số 1
Đề bài
Giải phẫu mặt cắt ngang thân sinh trưởng thứ cấp theo thứ tự từ ngoài vào trong thân là:
-
A.
Bần → Tầng sinh bần → Mạch rây sơ cấp →Mạch rây thứ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ thứ cấp → Gỗ sơ cấp → Tuỷ.
-
B.
Bần → Tầng sinh bần → Mạch rây thứ cấp → Mạch rây sơ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ thứ cấp → Gỗ sơ cấp → Tuỷ.
-
C.
Bần → Tầng sinh bần → Mạch rây sơ cấp → Mạch rây thứ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ sơ cấp → Gỗ thứ cấp → Tuỷ.
-
D.
Tầng sinh bần → Bần → Mạch rây sơ cấp → Mạch rây thứ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ thứ cấp → Gỗ sơ cấp → Tuỷ.
Đặc điểm nào không có ở sinh trưởng sơ cấp?
-
A.
Làm tăng kích thước chiều dài của cây.
-
B.
Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần.
-
C.
Diễn ra cả ở cây một lá mầm và cây hai lá mầm.
-
D.
Diễn ra hoạt động của mô phân sinh đỉnh.
Lấy tuỷ làm tâm, sự phân bố của mạch rây và gỗ trong sinh trưởng sơ cấp như thế nào?
-
A.
Gỗ nằm phía ngoài còn mạch rây nằm phía trong tầng sinh mạch.
-
B.
Gỗ và mạch rây nằm phía trong tầng sinh mạch.
-
C.
Gỗ nằm phía trong còn mạch rây nằm phía ngoài tầng sinh mạch.
-
D.
Gỗ và mạch rây nằm phía ngoài tầng sinh mạch.
Mô phân sinh bên và phân sinh lóng có ở vị trí nào của cây?
-
A.
Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây một lá mầm.
-
B.
Mô phân sinh bên có ở thân cây một lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây hai lá mầm.
-
C.
Mô phân sinh bên có ở thân cây hai lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây một lá mầm.
-
D.
Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây hai lá mầm.
Những động vật sinh trưởng và phát triển qua biến thái không hoàn toàn là:
-
A.
Cá chép, gà, thỏ, khỉ.
-
B.
Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.
-
C.
Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua.
-
D.
Châu chấu, ếch, muỗi.
Mô phân sinh đỉnh không có ở vị trí nào của cây?
-
A.
Ở đỉnh rễ.
-
B.
Ở thân.
-
C.
Ở chồi nách.
-
D.
Ở chồi đỉnh.
Hoocmôn sinh trưởng (GH) được sản sinh ra ở:
-
A.
Tinh hoàn.
-
B.
Tuyến giáp.
-
C.
Tuyến yên.
-
D.
Buồng trứng.
Sinh trưởng sơ cấp của cây là:
-
A.
Sự sinh trưởng của thân và rễ theo chiều dài do hoạt động của mô phân sinh đỉnh.
-
B.
Sự tăng trưởng chiều dài của cây do hoạt động phân hoá của mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ ở cây một lá mầm và cây hai lá mầm.
-
C.
Sự tăng trưởng chiều dài của cây do hoạt động nguyên phân của mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ chỉ có ở cây cây hai lá mầm.
-
D.
Sự tăng trưởng chiều dài của cây do hoạt động nguyên phân của mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ chỉ có ở cây cây một lá mầm.
Đặc điểm nào không có ở sinh trưởng thứ cấp?
-
A.
Làm tăng kích thước chiều ngang của cây.
-
B.
Diễn ra chủ yếu ở cây một lá mầm và hạn chế ở cây hai lá mầm.
-
C.
Diễn ra hoạt động của tầng sinh mạch.
-
D.
Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần (vỏ).
Sinh trưởng thứ cấp là:
-
A.
Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh bên của cây thân thảo hoạt động tạo ra.
-
B.
Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh bên của cây thân gỗ hoạt động tạo ra.
-
C.
Sự tăng trưởng bề ngang của cây một lá mầm do mô phân sinh bên của cây hoạt động tạo ra.
-
D.
Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh lóng của cây hoạt động tạo ra.
Người ta sử dụng Auxin tự nhiên (AIA) và Auxin nhân tạo (ANA, AIB) để
-
A.
kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, hạn chế tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ.
-
B.
kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ.
-
C.
hạn chế ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ.
-
D.
kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả có hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ.
Giberelin có vai trò:
-
A.
Làm tăng số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và chiều dài thân.
-
B.
Làm giảm số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và chiều dài thân.
-
C.
Làm tăng số lần nguyên phân, giảm chiều dài của tế bào và tăng chiều dài thân.
-
D.
Làm tăng số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và giảm chiều dài thân.
Cytokinine chủ yếu sinh ra ở:
-
A.
Đỉnh của thân và cành.
-
B.
Lá, rễ
-
C.
Tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả.
-
D.
Thân, cành
Auxin chủ yếu sinh ra ở:
-
A.
Đỉnh của thân và cành.
-
B.
Phôi hạt, chóp rễ.
-
C.
Tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả.
-
D.
Thân, lá.
Etilen có vai trò:
-
A.
Thúc quả chóng chín, ức chế rụng lá và rụng quả.
-
B.
Thúc quả chóng chín, rụng quả, kìm hãm rụng lá.
-
C.
Thúc quả chóng chín, rụng lá, kìm hãm rụng quả.
-
D.
Thúc quả chóng chín, rụng lá, rụng quả
Cây ngày ngắn là cây:
-
A.
Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 8 giờ.
-
B.
Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 10 giờ.
-
C.
Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 12 giờ.
-
D.
Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 14 giờ.
Các cây ngày ngắn là:
-
A.
Thược dược, đậu tương, vừng, gai dầu, mía.
-
B.
Cà chua, lạc, đậu, ngô, hướng dương.
-
C.
Thanh long, cà tím, cà phê ngô, hướng dương.
-
D.
Hành, cà rốt, rau diếp, sen cạn, củ cải đường
Sinh trưởng của cơ thể động vật là:
-
A.
Quá trình tăng kích thước của các hệ cơ quan trong cơ thể.
-
B.
Quá trình tăng kích thước của cơ thể do tăng kích thước và số lượng của tế bào.
-
C.
Quá trình tăng kích thước của các mô trong cơ thể.
-
D.
Quá trình tăng kích thước của các cơ quan trong cơ thể.
Testosterone được sinh sản ra ở:
-
A.
Tuyến giáp.
-
B.
Tuyến yên.
-
C.
Tinh hoàn.
-
D.
Buồng trứng.
Những động vật sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn là:
-
A.
Cá chép, gà, thỏ, khỉ.
-
B.
Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.
-
C.
Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua.
-
D.
Châu chấu, ếch, muỗi.
Lời giải và đáp án
Giải phẫu mặt cắt ngang thân sinh trưởng thứ cấp theo thứ tự từ ngoài vào trong thân là:
-
A.
Bần → Tầng sinh bần → Mạch rây sơ cấp →Mạch rây thứ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ thứ cấp → Gỗ sơ cấp → Tuỷ.
-
B.
Bần → Tầng sinh bần → Mạch rây thứ cấp → Mạch rây sơ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ thứ cấp → Gỗ sơ cấp → Tuỷ.
-
C.
Bần → Tầng sinh bần → Mạch rây sơ cấp → Mạch rây thứ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ sơ cấp → Gỗ thứ cấp → Tuỷ.
-
D.
Tầng sinh bần → Bần → Mạch rây sơ cấp → Mạch rây thứ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ thứ cấp → Gỗ sơ cấp → Tuỷ.
Đáp án : A
Giải phẫu mặt cắt ngang thân sinh trưởng thứ cấp theo thứ tự từ ngoài vào trong thân là: Bần → Tầng sinh bần → Mạch rây sơ cấp →Mạch rây thứ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ thứ cấp → Gỗ sơ cấp → Tuỷ.
Đáp án A
Đặc điểm nào không có ở sinh trưởng sơ cấp?
-
A.
Làm tăng kích thước chiều dài của cây.
-
B.
Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần.
-
C.
Diễn ra cả ở cây một lá mầm và cây hai lá mầm.
-
D.
Diễn ra hoạt động của mô phân sinh đỉnh.
Đáp án : B
Đặc điểm nào không có ở sinh trưởng sơ cấp: Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần.
Đáp án B
Lấy tuỷ làm tâm, sự phân bố của mạch rây và gỗ trong sinh trưởng sơ cấp như thế nào?
-
A.
Gỗ nằm phía ngoài còn mạch rây nằm phía trong tầng sinh mạch.
-
B.
Gỗ và mạch rây nằm phía trong tầng sinh mạch.
-
C.
Gỗ nằm phía trong còn mạch rây nằm phía ngoài tầng sinh mạch.
-
D.
Gỗ và mạch rây nằm phía ngoài tầng sinh mạch.
Đáp án : C
Gỗ nằm phía trong còn mạch rây nằm phía ngoài tầng sinh mạch.
Đáp án C
Mô phân sinh bên và phân sinh lóng có ở vị trí nào của cây?
-
A.
Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây một lá mầm.
-
B.
Mô phân sinh bên có ở thân cây một lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây hai lá mầm.
-
C.
Mô phân sinh bên có ở thân cây hai lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây một lá mầm.
-
D.
Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây hai lá mầm.
Đáp án : C
Mô phân sinh bên có ở thân cây hai lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây một lá mầm.
Đáp án C
Những động vật sinh trưởng và phát triển qua biến thái không hoàn toàn là:
-
A.
Cá chép, gà, thỏ, khỉ.
-
B.
Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.
-
C.
Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua.
-
D.
Châu chấu, ếch, muỗi.
Đáp án : C
Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua sinh trưởng và phát triển qua biến thái không hoàn toàn.
Đáp án C
Mô phân sinh đỉnh không có ở vị trí nào của cây?
-
A.
Ở đỉnh rễ.
-
B.
Ở thân.
-
C.
Ở chồi nách.
-
D.
Ở chồi đỉnh.
Đáp án : B
Mô phân sinh đỉnh không có ở thân cây.
Đáp án B
Hoocmôn sinh trưởng (GH) được sản sinh ra ở:
-
A.
Tinh hoàn.
-
B.
Tuyến giáp.
-
C.
Tuyến yên.
-
D.
Buồng trứng.
Đáp án : C
Hoocmôn sinh trưởng (GH) được sản sinh ra ở: tuyến yên
Đáp án C.
Sinh trưởng sơ cấp của cây là:
-
A.
Sự sinh trưởng của thân và rễ theo chiều dài do hoạt động của mô phân sinh đỉnh.
-
B.
Sự tăng trưởng chiều dài của cây do hoạt động phân hoá của mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ ở cây một lá mầm và cây hai lá mầm.
-
C.
Sự tăng trưởng chiều dài của cây do hoạt động nguyên phân của mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ chỉ có ở cây cây hai lá mầm.
-
D.
Sự tăng trưởng chiều dài của cây do hoạt động nguyên phân của mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ chỉ có ở cây cây một lá mầm.
Đáp án : A
Sinh trưởng sơ cấp của cây là: Sự sinh trưởng của thân và rễ theo chiều dài do hoạt động của mô phân sinh đỉnh.
Đáp án A
Đặc điểm nào không có ở sinh trưởng thứ cấp?
-
A.
Làm tăng kích thước chiều ngang của cây.
-
B.
Diễn ra chủ yếu ở cây một lá mầm và hạn chế ở cây hai lá mầm.
-
C.
Diễn ra hoạt động của tầng sinh mạch.
-
D.
Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần (vỏ).
Đáp án : B
Đặc điểm không có ở sinh trưởng thứ cấp: Diễn ra chủ yếu ở cây một lá mầm và hạn chế ở cây hai lá mầm.
Đáp án B
Sinh trưởng thứ cấp là:
-
A.
Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh bên của cây thân thảo hoạt động tạo ra.
-
B.
Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh bên của cây thân gỗ hoạt động tạo ra.
-
C.
Sự tăng trưởng bề ngang của cây một lá mầm do mô phân sinh bên của cây hoạt động tạo ra.
-
D.
Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh lóng của cây hoạt động tạo ra.
Đáp án : C
Sinh trưởng thứ cấp là: Sự tăng trưởng bề ngang của cây một lá mầm do mô phân sinh bên của cây hoạt động tạo ra.
Đáp án C
Người ta sử dụng Auxin tự nhiên (AIA) và Auxin nhân tạo (ANA, AIB) để
-
A.
kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, hạn chế tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ.
-
B.
kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ.
-
C.
hạn chế ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ.
-
D.
kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả có hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ.
Đáp án : B
Người ta sử dụng Auxin tự nhiên (AIA) và Auxin nhân tạo (ANA, AIB) để kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ.
Đáp án B
Giberelin có vai trò:
-
A.
Làm tăng số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và chiều dài thân.
-
B.
Làm giảm số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và chiều dài thân.
-
C.
Làm tăng số lần nguyên phân, giảm chiều dài của tế bào và tăng chiều dài thân.
-
D.
Làm tăng số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và giảm chiều dài thân.
Đáp án : A
Giberelin có vai trò: Làm tăng số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và chiều dài thân.
Đáp án A
Cytokinine chủ yếu sinh ra ở:
-
A.
Đỉnh của thân và cành.
-
B.
Lá, rễ
-
C.
Tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả.
-
D.
Thân, cành
Đáp án : C
Cytokinine chủ yếu sinh ra ở: Tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả.
Đáp án C
Auxin chủ yếu sinh ra ở:
-
A.
Đỉnh của thân và cành.
-
B.
Phôi hạt, chóp rễ.
-
C.
Tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả.
-
D.
Thân, lá.
Đáp án : A
Auxin chủ yếu sinh ra ở: Đỉnh của thân và cành.
Đáp án A
Etilen có vai trò:
-
A.
Thúc quả chóng chín, ức chế rụng lá và rụng quả.
-
B.
Thúc quả chóng chín, rụng quả, kìm hãm rụng lá.
-
C.
Thúc quả chóng chín, rụng lá, kìm hãm rụng quả.
-
D.
Thúc quả chóng chín, rụng lá, rụng quả
Đáp án : D
Etilen có vai trò: Thúc quả chóng chín, rụng lá, rụng quả
Đáp án D
Cây ngày ngắn là cây:
-
A.
Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 8 giờ.
-
B.
Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 10 giờ.
-
C.
Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 12 giờ.
-
D.
Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 14 giờ.
Đáp án : C
Cây ngày ngắn là cây: Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 12 giờ.
Đáp án C
Các cây ngày ngắn là:
-
A.
Thược dược, đậu tương, vừng, gai dầu, mía.
-
B.
Cà chua, lạc, đậu, ngô, hướng dương.
-
C.
Thanh long, cà tím, cà phê ngô, hướng dương.
-
D.
Hành, cà rốt, rau diếp, sen cạn, củ cải đường
Đáp án : A
Các cây ngày ngắn là: Thược dược, đậu tương, vừng, gai dầu, mía.
Đáp án A
Sinh trưởng của cơ thể động vật là:
-
A.
Quá trình tăng kích thước của các hệ cơ quan trong cơ thể.
-
B.
Quá trình tăng kích thước của cơ thể do tăng kích thước và số lượng của tế bào.
-
C.
Quá trình tăng kích thước của các mô trong cơ thể.
-
D.
Quá trình tăng kích thước của các cơ quan trong cơ thể.
Đáp án : B
Sinh trưởng của cơ thể động vật là: Quá trình tăng kích thước của cơ thể do tăng kích thước và số lượng của tế bào.
Đáp án B
Testosterone được sinh sản ra ở:
-
A.
Tuyến giáp.
-
B.
Tuyến yên.
-
C.
Tinh hoàn.
-
D.
Buồng trứng.
Đáp án : B
Testosterone được sinh sản ra ở: tuyến yên
Đáp án B
Những động vật sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn là:
-
A.
Cá chép, gà, thỏ, khỉ.
-
B.
Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.
-
C.
Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua.
-
D.
Châu chấu, ếch, muỗi.
Đáp án : D
Châu chấu, ếch, muỗi là những động vật sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn.
Đáp án D
Đề thi giữa học kì 2 Sinh 11 Kết nối tri thức - Đề số 2
Đề thi giữa học kì 2 Sinh 11 Kết nối tri thức - Đề số 3
Đề thi giữa học kì 2 Sinh 11 Kết nối tri thức - Đề số 4
Đề thi giữa học kì 2 Sinh 11 Kết nối tri thức - Đề số 5