Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 8 iLearn Smart World - Đề số 4
Listen to a conversation at a store. Write T (true) or F (false). Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others. Choose the word that has a stress pattern different from the others. Choose the best options (A, B, C or D). Give the correct forms of the words in brackets. Choose the underlined part (A, B, C or D) that needs correcting.
Đề bài
Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.
-
A.
waste
-
B.
camera
-
C.
nature
-
D.
paper
-
A.
finished
-
B.
stopped
-
C.
agreed
-
D.
laughed
Choose the word with a stress pattern different from the others.
-
A.
library
-
B.
dialog
-
C.
interest
-
D.
afternoon
-
A.
quicker
-
B.
alone
-
C.
alive
-
D.
surprised
-
A.
oxygen
-
B.
volunteer
-
C.
gravity
-
D.
hospital
Choose the correct options.
The new device comes with a bigger display. Its _________ is 11.9 inches.
-
A.
storage space
-
B.
powerful chip
-
C.
screen size
-
D.
home button
What will we do when Earth ________ overcrowded?
-
A.
is
-
B.
are
-
C.
were
-
D.
will be
Olivia: What did it look like? – Mia: ____________
-
A.
It liked us.
-
B.
It was okay.
-
C.
It was huge.
-
D.
It was yesterday.
Frogfoot navigates _________ than Tsunami.
-
A.
more good
-
B.
weller
-
C.
better
-
D.
more well
I was walking home from school when I saw a ________ thing in the sky. It was round and thin.
-
A.
disk-shaped
-
B.
disk-shape
-
C.
disked -shape
-
D.
disk-shaping
The government doesn’t know what flew over the city. They’re calling it a(n) _________.
-
A.
helicopter
-
B.
UFO
-
C.
hot-air balloon
-
D.
airplane
I was lying in bed when I heard a _________ sound. I didn’t know what it was, but it sounded like an animal.
-
A.
familiar
-
B.
favorite
-
C.
strange
-
D.
friendly
How ________does the battery last? – It lasts for 10 hours.
-
A.
far
-
B.
old
-
C.
long
-
D.
much
Kim: What was he doing when he saw the alien? – Alexis: ____________
-
A.
The alien was walking.
-
B.
He was in his room.
-
C.
The alien was scary.
-
D.
He was cooking dinner.
While he _______ for his shoes, a strange man ________ on the door.
-
A.
looked – knocked
-
B.
was looking – knocked
-
C.
looked – was knocking
-
D.
was looking – was knocking
Write the correct forms of the words in brackets.
18. Face
technology is becoming more and more popular. (RECOGNIZE)
19. Many factories started to use robots to improve the
of the workers. (SAFE)
20. He was fishing in the lake when he saw a
object over the mountains. (CIRCLE)
Read the text about life in space. Match the paragraphs to the information.
A. The first astronauts to come into space only went up for short trips to see what it was like. Astronauts may now spend weeks or even months living and working in space. They live in a large spacecraft that they often call a space station, which circles or travels around Earth. The astronauts on board spend their days doing scientific studies such as examining the effects of space on the human body and the growth of plants. They also keep the space station running in the right way.
B. Living in space for a long time will affect an astronaut's body. Many astronauts get space sicknesses, such as a cold head, stuffy nose or puffy face, shortly after entering space. That is because there is not enough gravity in space. Astronauts will have to exercise to stop their muscles from becoming weak. They also need to monitor their bodies to ensure good health and research the effects of space travel on the human body. Besides doing their jobs, astronauts do the same activities back on Earth. For example, they will eat their meals, sleep, relax and enjoy themselves.
C. Eating food in space is a real challenge. In space, everything will become weightless and start to float away. For instance, food will not stay on a plate, and drinks will drift away from a glass. For that reason, people will have to put them in some special packages, so the astronauts will be able to eat the food directly from the packages. For each space travel, astronauts will bring freeze-dried food. The food will become soft and sticky after the astronauts add water and heat them. They have fresh food delivery from Earth, too.
21. Having difficulty in eating ->
22. Doing exercise to keep the body strong ->
23. The same daily activities even in space ->
24. Keeping the machine working perfectly ->
25. Doing some research on the impact of space on humans and plants ->
Complete the email from Alex to Ann using the phrases in the box.
A. looks beautiful with the silver color B. I decided to buy Eagle 50 C. it is not really expensive D. has a big screen of 14 inches E. the battery life is not really long |
Hi Ann,
How are you doing? I need a new laptop for my school projects next semester. Guess what! My dad told me he would buy me a new one as a Christmas gift. I was so excited. At first, I didn't know which I should choose. After talking with my brother, (26) ___________.
I want a laptop for my studying at school and at home. The laptop should have a big screen. It should have light weight also. Eagle 50 (27) ___________. It is big enough for me. It weighs only 1.9 kg, so I can easily put it in my backpack and bring it to school. It also (28) ___________. This model doesn't have a lot of storage, only 128 GB of storage, and (29) ___________. However, (30) ___________. It's 890 dollars. I'm sure my dad will buy it for me.
I can't wait to see you next Monday after Christmas.
See you soon,
Alex
(26)
(27)
(28)
(29)
(30)
Make sentences using the prompts.
31. How / this laptop / different / the old version?
32. Redbot / clean / fast / Blackbot.
33. why / people / have / move / other / planets?
Put the words in the correct order to make complete sentences.
34. robot/ The/ contest/ place/ takes/ year./ every
35. The/ platop/ a/ battery/ life./ long/ has
36. M22 has a battery life of four hours.
-
A.
True
-
B.
False
37. K18's battery can last almost one day.
-
A.
True
-
B.
False
38. Both of the phones give many options of storage.
-
A.
True
-
B.
False
39. K18 has the same choice of storage as M22.
-
A.
True
-
B.
False
40. Users can choose to buy suitable phones for different purposes.
-
A.
True
-
B.
False
Lời giải và đáp án
Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.
-
A.
waste
-
B.
camera
-
C.
nature
-
D.
paper
Đáp án: B
Kiến thức: Phát âm “a”
waste /weɪst/
camera /ˈkæmərə/
nature /ˈneɪtʃər/
paper /ˈpeɪpər/
Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /æ/, các phương án còn lại phát âm /eɪ/.
Chọn B
-
A.
finished
-
B.
stopped
-
C.
agreed
-
D.
laughed
Đáp án: C
Kiến thức: Phát âm “ed”
finished /ˈfɪnɪʃt/
stopped /stɒpt/
agreed /əˈgriːd/
laughed /læft/
Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /d/, các phương án còn lại phát âm /t/.
Chọn C
Choose the word with a stress pattern different from the others.
-
A.
library
-
B.
dialog
-
C.
interest
-
D.
afternoon
Đáp án: D
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
library /ˈlaɪˌbrɛri/
dialog /ˈdaɪəˌlɔɡ/
interest /ˈɪntrəst/
afternoon /ˌæftərˈnuːn/
Phương án D có trọng âm 3, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Chọn D
-
A.
quicker
-
B.
alone
-
C.
alive
-
D.
surprised
Đáp án: A
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
quicker /ˈkwɪkər/
alone /əˈloʊn/
alive /əˈlaɪv/
surprised /səˈpraɪzd/
Phương án A có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2.
Chọn A
-
A.
oxygen
-
B.
volunteer
-
C.
gravity
-
D.
hospital
Đáp án: B
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
oxygen /ˈɒksɪdʒən/
volunteer /ˌvɒlənˈtɪr/
gravity /ˈɡrævɪti/
hospital /ˈhɒspɪtl̩/
Phương án B có trọng âm 3, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Chọn B
Choose the correct options.
The new device comes with a bigger display. Its _________ is 11.9 inches.
-
A.
storage space
-
B.
powerful chip
-
C.
screen size
-
D.
home button
Đáp án: C
Kiến thức: Từ vựng
storage space (n): dung lượng lưu trữ
powerful chip (n): con chip mạnh
screen size (n): kích thước màn hình
home button (n): nút Home
The new device comes with a bigger display. Its screen size is 11.9 inches.
(Thiết bị mới đi kèm với màn hình lớn hơn. Kích thước màn hình của nó là 11,9 inch.)
Chọn C
What will we do when Earth ________ overcrowded?
-
A.
is
-
B.
are
-
C.
were
-
D.
will be
Đáp án: A
Kiến thức: Mệnh đề thời gian với thì hiện tại đơn
Cấu trúc viết câu với “when” (khi): S + will + Vo (nguyên thể) + when + S + Vs/es (hiện tại đơn).
“Earth” (trái đất) là chủ ngữ số ít nên động từ tobe là “is”.
What will we do when Earth is overcrowded?
(Chúng ta sẽ làm gì khi Trái đất quá đông đúc?)
Chọn A
Olivia: What did it look like? – Mia: ____________
-
A.
It liked us.
-
B.
It was okay.
-
C.
It was huge.
-
D.
It was yesterday.
Đáp án: C
Kiến thức: Chức năng giao tiếp
A. Nó thích chúng ta.
B. Nó ổn.
C. Nó to.
D. Đó là ngày hôm qua.
Olivia: What did it look like? – Mia: It was huge.
(Olivia: Nó trông như thế nào? – Mia: Nó rất lớn.)
Chọn C
Frogfoot navigates _________ than Tsunami.
-
A.
more good
-
B.
weller
-
C.
better
-
D.
more well
Đáp án: C
Kiến thức: So sánh hơn
Cấu trúc so sánh hơn với “good” (tốt): S1 + V + better + than + S2.
Frogfoot navigates better than Tsunami.
(Frogfoot điều hướng tốt hơn Tsunami.)
Chọn C
I was walking home from school when I saw a ________ thing in the sky. It was round and thin.
-
A.
disk-shaped
-
B.
disk-shape
-
C.
disked -shape
-
D.
disk-shaping
Đáp án: A
Kiến thức: Từ vựng
Tính từ “disk-shaped” (hình đĩa)
I was walking home from school when I saw a disk-shaped thing in the sky. It was round and thin.
(Tôi đang đi bộ từ trường về nhà thì nhìn thấy một vật thể hình đĩa trên bầu trời. Nó tròn và mỏng.)
Chọn A
The government doesn’t know what flew over the city. They’re calling it a(n) _________.
-
A.
helicopter
-
B.
UFO
-
C.
hot-air balloon
-
D.
airplane
Đáp án: B
Kiến thức: Từ vựng
helicopter (n): trực thăng
UFO (n): vật thể bay không xác định
hot-air balloon (n): khinh khí cầu
airplane (n): máy bay
The government doesn’t know what flew over the city. They’re calling it a(n) UFO.
(Chính phủ không biết điều gì đã bay qua thành phố. Họ gọi nó là vật thể bay không xác định.)
Chọn B
I was lying in bed when I heard a _________ sound. I didn’t know what it was, but it sounded like an animal.
-
A.
familiar
-
B.
favorite
-
C.
strange
-
D.
friendly
Đáp án: C
Kiến thức: Từ vựng
familiar (adj): tương tự
favorite (adj): ưa thích
strange (adj): lạ
friendly (adj): thân thiện
I was lying in bed when I heard a strange sound. I didn’t know what it was, but it sounded like an animal.
(Tôi đang nằm trên giường thì nghe thấy một âm thanh lạ. Tôi không biết nó là gì, nhưng nó nghe giống như một con vật.)
Chọn C
How ________does the battery last? – It lasts for 10 hours.
-
A.
far
-
B.
old
-
C.
long
-
D.
much
Đáp án: C
Kiến thức: Câu hỏi với How
How far: bao xa => hỏi khoảng cách
How old: bao nhiêu tuổi
How long: dài bao nhiêu/ bao lâu => hỏi về khoảng thời gian
How much: bao nhiêu => hỏi số lượng hoặc giá tiền
How long does the battery last? – It lasts for 10 hours.
(Pin dùng được bao lâu? – Nó kéo dài trong 10 giờ.)
Chọn C
Kim: What was he doing when he saw the alien? – Alexis: ____________
-
A.
The alien was walking.
-
B.
He was in his room.
-
C.
The alien was scary.
-
D.
He was cooking dinner.
Đáp án: D
Kiến thức: Chức năng giao tiếp
A. Người ngoài hành tinh đang đi bộ.
B. Anh ấy đang ở trong phòng của mình.
C. Người ngoài hành tinh thật đáng sợ.
D. Anh ấy đang nấu bữa tối.
Kim: What was he doing when he saw the alien? – Alexis: He was cooking dinner.
(Kim: Anh ấy đang làm gì khi nhìn thấy người ngoài hành tinh? – Alexis: Anh ấy đang nấu bữa tối.)
Chọn D
While he _______ for his shoes, a strange man ________ on the door.
-
A.
looked – knocked
-
B.
was looking – knocked
-
C.
looked – was knocking
-
D.
was looking – was knocking
Đáp án: B
Kiến thức: Thì quá khứ đơn – quá khứ tiếp diễn
Cấu trúc chia thì hai động từ trong quá khứ cắt nhau nối với nhau bằng “while” (trong khi): While + S + was /were + V-ing, S + V2/ed.
While he was looking for his shoes, a strange man knocked on the door.
(Khi anh đang tìm giày thì có một người đàn ông lạ gõ cửa.)
Chọn B
Write the correct forms of the words in brackets.
18. Face
technology is becoming more and more popular. (RECOGNIZE)
Đáp án:
18. Face
technology is becoming more and more popular. (RECOGNIZE)
Kiến thức: Từ loại
18.
Đứng giữa hai danh từ “face” và “technology” cũng cần một danh từ để tạo thành cụm danh từ.
recognize (v): nhận ra => recognition (n): nhận dạng
Face recognition technology is becoming more and more popular.
(Công nghệ nhận dạng khuôn mặt ngày càng trở nên phổ biến.)
Đáp án: recognition
19. Many factories started to use robots to improve the
of the workers. (SAFE)
Đáp án:
19. Many factories started to use robots to improve the
of the workers. (SAFE)
19.
Sau mạo từ “the” cần một danh từ.
safe (adj): an toàn => safety (n): sự an toàn
Many factories started to use robots to improve the safety of the workers.
(Nhiều cơ xưởng bắt đầu dùng robot để cải tiến sự an toàn của công nhân.)
Đáp án: safety
20. He was fishing in the lake when he saw a
object over the mountains. (CIRCLE)
Đáp án:
20. He was fishing in the lake when he saw a
object over the mountains. (CIRCLE)
20.
Trước danh từ “object” (vật thể) cần một tính từ.
circle (n): hình tròn => circular (adj): có hình tròn
He was fishing in the lake when he saw a circular object over the mountains.
(Anh ta đang câu cá trong hồ thì nhìn thấy một vật thể hình tròn trên núi.)
Đáp án: circular
Read the text about life in space. Match the paragraphs to the information.
A. The first astronauts to come into space only went up for short trips to see what it was like. Astronauts may now spend weeks or even months living and working in space. They live in a large spacecraft that they often call a space station, which circles or travels around Earth. The astronauts on board spend their days doing scientific studies such as examining the effects of space on the human body and the growth of plants. They also keep the space station running in the right way.
B. Living in space for a long time will affect an astronaut's body. Many astronauts get space sicknesses, such as a cold head, stuffy nose or puffy face, shortly after entering space. That is because there is not enough gravity in space. Astronauts will have to exercise to stop their muscles from becoming weak. They also need to monitor their bodies to ensure good health and research the effects of space travel on the human body. Besides doing their jobs, astronauts do the same activities back on Earth. For example, they will eat their meals, sleep, relax and enjoy themselves.
C. Eating food in space is a real challenge. In space, everything will become weightless and start to float away. For instance, food will not stay on a plate, and drinks will drift away from a glass. For that reason, people will have to put them in some special packages, so the astronauts will be able to eat the food directly from the packages. For each space travel, astronauts will bring freeze-dried food. The food will become soft and sticky after the astronauts add water and heat them. They have fresh food delivery from Earth, too.
21. Having difficulty in eating ->
Đáp án:
21. Having difficulty in eating ->
Kiến thức: Đọc hiểu
21.
Having difficulty in eating.
(Gặp khó khăn trong việc ăn uống.)
Thông tin: “Eating food in space is a real challenge.”
(Ăn đồ ăn trong không gian thực sự là một thử thách.)
Chọn C
22. Doing exercise to keep the body strong ->
Đáp án:
22. Doing exercise to keep the body strong ->
22.
Doing exercise to keep the body strong.
(Tập thể dục để cơ thể săn chắc)
Thông tin: “Astronauts will have to exercise to stop their muscles from becoming weak.”
(Các phi hành gia sẽ phải tập thể dục để cơ bắp của họ không bị yếu đi.)
Chọn B
23. The same daily activities even in space ->
Đáp án:
23. The same daily activities even in space ->
23.
The same daily activities even in space
(Các hoạt động hàng ngày giống nhau ngay cả trong không gian)
Thông tin: “Besides doing their jobs, astronauts do the same activities back on Earth.”
(Ngoài công việc của mình, các phi hành gia còn thực hiện các hoạt động tương tự trên Trái đất.)
Chọn B
24. Keeping the machine working perfectly ->
Đáp án:
24. Keeping the machine working perfectly ->
24.
Keeping the machine working perfectly.
(Giữ cho máy hoạt động hoàn hảo.)
Thông tin: “They live in a large spacecraft that they often call a space station. - They also keep the space station running in the right way.”
(Họ sống trong một con tàu vũ trụ lớn mà họ thường gọi là trạm vũ trụ. - Họ cũng giữ cho trạm vũ trụ hoạt động bình thường.)
Chọn A
25. Doing some research on the impact of space on humans and plants ->
Đáp án:
25. Doing some research on the impact of space on humans and plants ->
25.
Doing some research on the impact of space on humans and plants
(Thực hiện một số nghiên cứu về tác động của không gian đối với con người và thực vật)
Thông tin: “The astronauts on board spend their days doing scientific studies such as examining the effects of space on the human body and the growth of plants.”
(Các phi hành gia trên tàu dành cả ngày để thực hiện các nghiên cứu khoa học như kiểm tra tác động của không gian lên cơ thể con người và sự phát triển của thực vật.)
Chọn A
Tạm dịch:
A. Những phi hành gia đầu tiên bay vào vũ trụ chỉ thực hiện những chuyến đi ngắn để xem nó như thế nào. Các phi hành gia bây giờ có thể dành hàng tuần hoặc thậm chí hàng tháng để sống và làm việc trong không gian. Họ sống trong một con tàu vũ trụ lớn mà họ thường gọi là trạm vũ trụ, nó bay vòng quanh hoặc di chuyển quanh Trái đất. Các phi hành gia trên tàu dành cả ngày để thực hiện các nghiên cứu khoa học như kiểm tra tác động của không gian lên cơ thể con người và sự phát triển của thực vật. Họ cũng giữ cho trạm vũ trụ hoạt động bình thường.
B. Sống trong không gian thời gian dài sẽ ảnh hưởng tới cơ thể của phi hành gia. Nhiều phi hành gia mắc các chứng bệnh không gian, chẳng hạn như đầu lạnh, nghẹt mũi hoặc sưng mặt ngay sau khi bước vào không gian. Đó là vì không có đủ lực hấp dẫn trong không gian. Các phi hành gia sẽ phải tập thể dục để ngăn chặn cơ bắp của họ trở nên yếu đi. Họ cũng cần theo dõi cơ thể của mình để đảm bảo sức khỏe tốt và nghiên cứu những ảnh hưởng của việc du hành vũ trụ đối với cơ thể con người. Bên cạnh việc thực hiện công việc của mình, các phi hành gia còn thực hiện các hoạt động tương tự trên Trái đất. Ví dụ, họ sẽ ăn, ngủ, thư giãn và tận hưởng.
C. Ăn thức ăn trong không gian thực sự là một thử thách. Trong không gian, mọi thứ sẽ trở nên không trọng lượng và bắt đầu trôi đi. Ví dụ, thức ăn sẽ không còn trên đĩa và đồ uống sẽ trôi ra khỏi ly. Vì lý do đó, con người sẽ phải cho chúng vào một số gói đặc biệt để các phi hành gia có thể ăn thức ăn trực tiếp từ các gói đó. Mỗi chuyến du hành vũ trụ, các phi hành gia sẽ mang theo thực phẩm đông khô. Thức ăn sẽ trở nên mềm và dính sau khi các phi hành gia thêm nước và đun nóng. Họ cũng có dịch vụ giao thực phẩm tươi sống từ Trái Đất.
Complete the email from Alex to Ann using the phrases in the box.
A. looks beautiful with the silver color B. I decided to buy Eagle 50 C. it is not really expensive D. has a big screen of 14 inches E. the battery life is not really long |
Hi Ann,
How are you doing? I need a new laptop for my school projects next semester. Guess what! My dad told me he would buy me a new one as a Christmas gift. I was so excited. At first, I didn't know which I should choose. After talking with my brother, (26) ___________.
I want a laptop for my studying at school and at home. The laptop should have a big screen. It should have light weight also. Eagle 50 (27) ___________. It is big enough for me. It weighs only 1.9 kg, so I can easily put it in my backpack and bring it to school. It also (28) ___________. This model doesn't have a lot of storage, only 128 GB of storage, and (29) ___________. However, (30) ___________. It's 890 dollars. I'm sure my dad will buy it for me.
I can't wait to see you next Monday after Christmas.
See you soon,
Alex
(26)
Đáp án:
(26)
Kiến thức: Đọc hiểu
26.
At first, I didn't know which I should choose. After talking with my brother, I decided to buy Eagle 50.
(Lúc đầu tôi không biết nên chọn cái nào. Sau khi nói chuyện với anh trai tôi quyết định mua Eagle 50.)
Chọn B
(27)
Đáp án:
(27)
27.
Eagle 50 has a big screen of 14 inches. It is big enough for me.
(Eagle 50 có màn hình lớn 14 inch. Nó đủ lớn đối với tôi.)
Chọn D
(28)
Đáp án:
(28)
28. It also looks beautiful with the silver color.
(Nó cũng trông đẹp với màu bạc.)
Chọn A
(29)
Đáp án:
(29)
29.
This model doesn't have a lot of storage, only 128 GB of storage, and the battery life is not really long.
(Model này không có nhiều dung lượng lưu trữ, chỉ có 128 GB dung lượng lưu trữ và thời lượng pin không thực sự dài.)
Chọn E
(30)
Đáp án:
(30)
30.
However, it is not really expensive. It's 890 dollars
(Tuy nhiên, nó không thực sự đắt tiền. Nó thì 890 đô la)
Chọn C
*Nghĩa của các câu A-E (26-30)
A. looks beautiful with the silver color
(trông đẹp với màu bạc)
B. I decided to buy Eagle 50
(Tôi quyết định mua Eagle 50)
C. it is not really expensive
(nó không thực sự đắt tiền)
D. has a big screen of 14 inches
(có màn hình lớn 14 inch)
E. the battery life is not really long
(thời lượng pin không thực sự dài)
Make sentences using the prompts.
31. How / this laptop / different / the old version?
Đáp án:
Kiến thức: Câu hỏi Wh thì hiện tại đơn
31.
Cấu trúc viết câu hỏi dạng Wh- với động từ tobe ở thì hiện tại đơn chủ ngữ số ít “this laptop” (chiếc laptop này): Wh- + is + S + Adj?
different + from: khác với
Đáp án: How is this laptop different from the old version?
(Laptop này khác gì với phiên bản cũ?)
32. Redbot / clean / fast / Blackbot.
Đáp án:
Kiến thức: So sánh hơn của trạng từ
32.
Cấu trúc viết câu so sánh hơn với trạng từ ngắn: S1 + V + adv + er + than + S2.
Đáp án: Redbot can clean faster than Blackbot.
(Redbot có thể dọn dẹp nhanh hơn Blackbot.)
33. why / people / have / move / other / planets?
Đáp án:
33.
Cấu trúc viết câu hỏi dạng Wh- với động từ thường ở thì hiện tại đơn chủ ngữ số nhiều “people” (mọi người): Wh- + do + S + Vo (nguyên thể)?
Đáp án: Why do people have to move to other planets?
(Tại sao con người phải di chuyển đến hành tinh khác?)
Put the words in the correct order to make complete sentences.
34. robot/ The/ contest/ place/ takes/ year./ every
Đáp án:
Kiến thức: Câu khẳng định thì hiện tại đơn
34.
Cấu trúc viết câu thì hiện tại đơn với động từ thường chủ ngữ số ít “’the contest” (cuộc thi): S + Vs/es.
Đáp án: The robot contest takes place every year.
(Cuộc thi robot diễn ra hàng năm.)
35. The/ platop/ a/ battery/ life./ long/ has
Đáp án:
35.
Cấu trúc viết câu thì hiện tại đơn với động từ thường chủ ngữ số ít “’the laptop” (máy tính): S + Vs/es.
Đáp án: The laptop has a long battery life.
(Latpop có tuổi thọ pin dài.)
36. M22 has a battery life of four hours.
-
A.
True
-
B.
False
Đáp án: B
Kiến thức: Nghe hiểu
36.
M22 has a battery life of four hours.
(M22 có thời lượng pin là 4 giờ.)
Thông tin: “Now users can focus on their work without worrying about the battery running out so quickly because the new battery life is about four hours longer than the previous model, it can last up to 20 hours.”
(Giờ đây người dùng có thể tập trung vào công việc mà không lo hết pin quá nhanh vì thời lượng pin mới dài hơn khoảng 4 giờ so với model trước, có thể kéo dài tới 20 giờ.)
Chọn False
37. K18's battery can last almost one day.
-
A.
True
-
B.
False
Đáp án: A
37.
K18's battery can last almost one day.
(Pin của K18 có thể trụ được gần một ngày.)
Thông tin: “The battery can last almost a day.”
(Pin có thể kéo dài gần một ngày.)
Chọn True
38. Both of the phones give many options of storage.
-
A.
True
-
B.
False
Đáp án: A
38.
Both of the phones give many options of storage.
(Cả hai điện thoại đều cung cấp nhiều tùy chọn lưu trữ.)
Thông tin: “Both newest phones have many choices of storage.”
(Cả hai điện thoại mới nhất đều có nhiều lựa chọn về bộ nhớ.)
Chọn True
39. K18 has the same choice of storage as M22.
-
A.
True
-
B.
False
Đáp án: B
39.
K18 has the same choice of storage as M22.
(K18 có lựa chọn lưu trữ giống như M22.)
Thông tin: “They both have 128, 256 and 512 gigabytes of storage, but only K18 has an extra option.”
(Cả hai đều có dung lượng lưu trữ 128, 256 và 512 gigabyte, nhưng chỉ K18 có tùy chọn bổ sung.)
Chọn False
40. Users can choose to buy suitable phones for different purposes.
-
A.
True
-
B.
False
Đáp án: A
40.
Users can choose to buy suitable phones for different purposes.
(Người dùng có thể lựa chọn mua điện thoại phù hợp với các mục đích khác nhau.)
Thông tin: “users can choose what's best for their study, work or entertainment.”
(người dùng có thể chọn cái gì tốt nhất cho việc học tập, làm việc hoặc giải trí của mình.)
Chọn True
Bài nghe:
We are going to talk about battery life and storage. M22 has an update on its battery life. Now users can focus on their work without worrying about the battery running out so quickly because the new battery life is about four hours longer than the previous model, it can last up to 20 hours. Similar to M22, K18 has a fantastic battery life. The battery can last almost a day. That is amazing. Both newest phones have many choices of storage. They both have 128, 256 and 512 gigabytes of storage, but only K18 has an extra option. That's one terabyte phone, users can choose what's best for their study, work or entertainment.
Tạm dịch:
Chúng ta sẽ nói về tuổi thọ pin và lưu trữ. M22 có bản cập nhật về thời lượng pin. Giờ đây người dùng có thể tập trung vào công việc mà không lo hết pin quá nhanh vì thời lượng pin mới dài hơn khoảng 4 giờ so với model trước, có thể kéo dài tới 20 giờ. Tương tự như M22, K18 có thời lượng pin tuyệt vời. Pin có thể kéo dài gần một ngày. Thật là tuyệt vời. Cả hai điện thoại mới nhất đều có nhiều lựa chọn về bộ nhớ. Cả hai đều có dung lượng lưu trữ 128, 256 và 512 gigabyte, nhưng chỉ K18 có tùy chọn bổ sung. Đó là chiếc điện thoại 1 terabyte, người dùng có thể lựa chọn những gì tốt nhất cho việc học tập, làm việc hay giải trí của mình.
Listen to a conversation at a store. Write T (true) or F (false). Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others. Choose the word that has a stress pattern different from the others. Choose the best options (A, B, C or D). Give the correct forms of the words in brackets. Choose the underlined part (A, B, C or D) that needs correcting.
Listen to a conversation at a store. Write T (true) or F (false). Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others. Choose the word that has a stress pattern different from the others. Choose the best options (A, B, C or D). Give the correct forms of the words in brackets. Choose the underlined part (A, B, C or D) that needs correcting.
Listen to a conversation at a store. Write T (true) or F (false). Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others. Choose the word that has a stress pattern different from the others. Choose the best options (A, B, C or D). Give the correct forms of the words in brackets. Choose the underlined part (A, B, C or D) that needs correcting.
Listen to a conversation at a store. Write T (true) or F (false). Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others. Choose the word that has a stress pattern different from the others. Choose the best options (A, B, C or D). Give the correct forms of the words in brackets. Choose the underlined part (A, B, C or D) that needs correcting.
Các bài khác cùng chuyên mục