Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 8 iLearn Smart World - Đề số 5
Exercise 1. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others. Exercise 2. Choose the word whose stress pattern is different from that of the others. Exercise 3. Choose the option that best completes each of the following sentences. Exercise 4. Supply the correct form of the given word. Exercise 5. Choose the option that best completes each blank in the passage.
Đề bài
Exercise 1. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others.
-
A.
proofs
-
B.
books
-
C.
points
-
D.
days
-
A.
change
-
B.
choice
-
C.
cheap
-
D.
school
Exercise 2. Choose the word whose stress pattern is different from that of the others.
-
A.
reduce
-
B.
destroy
-
C.
increase
-
D.
prefer
-
A.
shuttlecock
-
B.
bakery
-
C.
recipe
-
D.
discussion
Exercise 3. Choose the option that best completes each of the following sentences.
In his free time, my younger brother is ______ on taking photos and doing puzzles.
-
A.
fond
-
B.
keen
-
C.
interested
-
D.
crazy
According to a survey, 21% of children under 18 in the UK enjoy ________ football.
-
A.
to play
-
B.
play
-
C.
playing
-
D.
played
People in my village grow rice in vast _____ fields.
-
A.
corn
-
B.
wheat
-
C.
pad
-
D.
paddy
If the temperature ____ rising, the polar ice caps will melt.
-
A.
kept
-
B.
keeps
-
C.
has kept
-
D.
will keep
Because of ____ pollution, the bicycle may someday replace the automobile.
-
A.
water
-
B.
air
-
C.
noise
-
D.
soil
A strong earthquake caused a lot of _______ to eastern Japan last week.
-
A.
damaged
-
B.
damages
-
C.
damaging
-
D.
damage
We cannot prevent natural disasters but can _______ some of them.
-
A.
damage
-
B.
destroy
-
C.
predict
-
D.
erupt
- What do shopping centres ______ offer customers on special occasions? - Mostly sales and entertainment.
-
A.
never
-
B.
rarely
-
C.
usually
-
D.
occasionally
The cycling club ___________ at 12 p.m.
-
A.
will finish
-
B.
finishes
-
C.
is finishing
-
D.
has finished
We should clean up the park _______ we can enjoy hanging out there.
-
A.
and
-
B.
but
-
C.
so that
-
D.
because
Lam: It’s time for lunch. – Ly: ___________
-
A.
Oh good!
-
B.
One hour.
-
C.
Half past twelve.
-
D.
What is it?
Mai: Will you be able to come to the meeting? - Linh: ___________.
-
A.
I’m afraid not
-
B.
Of course you will
-
C.
You must be kidding
-
D.
I’m sorry not
Exercise 4. Supply the correct form of the given word.
17. Cutting down a lot of trees is very
to the environment. (HARM)
18. National parks are
in protecting the environment and natural resources. (IMPORTANCE)
19. They live in a beautiful cottage
by trees and flowers. (SURROUND)
20. I
cooking because I usually burn the food. (LIKE)
Exercise 5. Choose the correct answer A, B, C, or D to complete the email.
Dear Elena,
Thanks for your email. Now I'II tell you about my summer holiday in my hometown. I live in Ha Noi, (21) ________ my hometown is Ninh Binh. My grandparents live there, in a small house near a paddy field. I went to stay with them in June. It was a wonderful holiday. Every morning, my grandma and I got up early and (22) ________ the pigs and chickens. When we finished, we cooked breakfast. After that, I (23) ________ fishing with my grandpa or helped my grandma with gardening. In the afternoon, I went to the fields with some other children. They taught me to (24) _______ the buffaloes. Sometimes we flew kites or skipped rope together. In the evening, I drew pictures, read books, or watched TV with my grandparents. I went to bed quite early, at about 9 p.m.
I'm sending you a photo I took (25) _________ my grandparents' house. I hope you'll like it.
Love,
Mi
-
A.
but
-
B.
so
-
C.
for
-
D.
or
-
A.
feed
-
B.
is feeding
-
C.
fed
-
D.
will feed
-
A.
could
-
B.
went
-
C.
did
-
D.
played
-
A.
run
-
B.
get
-
C.
go
-
D.
herd
-
A.
for
-
B.
of
-
C.
on
-
D.
next
Exercise 6. Read the following passage. Choose TRUE if the statement is true, FALSE if the statement is false.
Nothing on earth is more majestic than a tall, spreading tree. Trees are our friends in our fight for a healthier planet. This is how they help us. First, trees are the Earth's lungs. They remove pollutants from the air and significantly improve air quality. Research shows that with billions of trees, we could remove two-thirds of all the carbon dioxide created by human activities. Second, trees reduce the runoff of rainwater, so they can reduce flooding. Moreover, if you enjoy sitting in the shade of a tree in the summer, you know that trees can also lower air temperatures too. Trees growing beside a home can cool the roof and the air around the house. Therefore, it reduces air conditioning costs. And don't forget that trees create habitats for many species of plants and animals. If you want to plant trees to help save the planet, there are simple ways to get started. Plant trees around your house. If enough people did that, it would make a big difference.
26. Trees help remove pollutants from water.
-
A.
True
-
B.
False
27. Trees help remove carbon dioxide from the air.
-
A.
True
-
B.
False
28. There is less flooding thanks to trees.
-
A.
True
-
B.
False
29. You pay less for air conditioning if you plant trees.
-
A.
True
-
B.
False
30. If everybody plants trees around their homes, it will improve the planet.
-
A.
True
-
B.
False
Exercise 7. Rewrite the above sentence with the given beginning in such a way that the meaning stays unchanged.
31. We were planting trees. Our friends were collecting rubbish. (While)
32. Don’t touch that wire or you may get an electric shock. (If)
33. Tom drives to work every morning.
Tom goes
34. There are five people in his family.
His family
35. My house is behind the hospital.
The hospital
36. Why did Jess take part in this workshop?
-
A.
Her teacher recommended it.
-
B.
Her friend Rosie invited her.
-
C.
She enjoyed a drama lesson at school.
37. What did she learn about mime?
-
A.
You use your face and your body to show your feelings.
-
B.
It's best if you show your real feelings.
-
C.
You have to show feelings very strongly.
38. What happened at lunchtime?
-
A.
Jess felt ill.
-
B.
A girl had an accident.
-
C.
The teacher decided to play the main character.
39. What problem was there in the final show?
-
A.
The music was too loud.
-
B.
Some of the actors forgot their costumes.
-
C.
The lights didn't work properly.
40. What did Jess enjoy the most?
-
A.
The final show.
-
B.
Learning some dance moves.
-
C.
Meeting new people.
Lời giải và đáp án
Exercise 1. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others.
-
A.
proofs
-
B.
books
-
C.
points
-
D.
days
Đáp án: D
Kiến thức: Phát âm “s”
Cách phát âm đuôi -s, -es:
- Đuôi s, es phát âm là /iz/ khi tận cùng là các âm /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/.
- Đuôi s, es phát âm là /s / khi tận cùng là các âm /p/, /f/, /t/, /k/, /ө/.
- Đuôi s, es phát âm là /z/ khi tận cùng là các âm còn lại.
proofs /pruːfs/
books /bʊks/
points /pɔɪnts/
days /deɪz/
Phần được gạch chân ở phương D được phát âm /z/, các phương án còn lại phát âm /s/.
Chọn D
-
A.
change
-
B.
choice
-
C.
cheap
-
D.
school
Đáp án: D
Kiến thức: Phát âm “ch”
change /tʃeɪndʒ/
choice /tʃɔɪs/
cheap /tʃiːp/
school /skuːl/
Phần được gạch chân ở phương D được phát âm /k/, các phương án còn lại phát âm /tʃ/.
Chọn D
Exercise 2. Choose the word whose stress pattern is different from that of the others.
-
A.
reduce
-
B.
destroy
-
C.
increase
-
D.
prefer
Đáp án: C
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
reduce /rɪˈdʒuːs/
destroy /dɪˈstrɔɪ/
increase /ˈɪn.kriːs/
prefer /prɪˈfɜːr/
Phương án C có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2.
Chọn C
-
A.
shuttlecock
-
B.
bakery
-
C.
recipe
-
D.
discussion
Đáp án: D
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
shuttlecock /ˈʃʌt.əl.kɒk/
bakery /ˈbeɪ.kər.i/
recipe /ˈres.ɪ.pi/
discussion /dɪˈskʌʃ.ən/
Phương án D có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Chọn D
Exercise 3. Choose the option that best completes each of the following sentences.
In his free time, my younger brother is ______ on taking photos and doing puzzles.
-
A.
fond
-
B.
keen
-
C.
interested
-
D.
crazy
Đáp án: B
Kiến thức: Giới từ
keen on + V-ing: thích làm gì
In his free time, my younger brother is keen on taking photos and doing puzzles.
(Lúc rảnh rỗi, em trai tôi rất thích chụp ảnh và giải đố.)
Chọn B
According to a survey, 21% of children under 18 in the UK enjoy ________ football.
-
A.
to play
-
B.
play
-
C.
playing
-
D.
played
Đáp án: C
Kiến thức: V-ing/ to V
enjoy + V-ing: thích làm gì
According to a survey, 21% of children under 18 in the UK enjoy playing football.
(Theo một cuộc khảo sát, 21% trẻ em dưới 18 tuổi ở Anh thích chơi bóng đá.)
Chọn C
People in my village grow rice in vast _____ fields.
-
A.
corn
-
B.
wheat
-
C.
pad
-
D.
paddy
Đáp án: D
Kiến thức: Từ vựng
corn (n): ngô
wheat (n): lúa mì
pad (n): đệm
paddy (n): lúa
People in my village grow rice in vast paddy fields.
(Người dân làng tôi trồng lúa trên những cánh đồng lúa rộng lớn.)
Chọn D
If the temperature ____ rising, the polar ice caps will melt.
-
A.
kept
-
B.
keeps
-
C.
has kept
-
D.
will keep
Đáp án: B
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will + V
If the temperature keeps rising, the polar ice caps will melt.
(Nếu nhiệt độ tiếp tục tăng, các chỏm băng ở hai cực sẽ tan chảy.)
Chọn B
Because of ____ pollution, the bicycle may someday replace the automobile.
-
A.
water
-
B.
air
-
C.
noise
-
D.
soil
Đáp án: B
Kiến thức: Từ vựng
water (n): nước
air (n): không khí
noise (n): tiếng ồn
soil (n): đất
Because of air pollution, the bicycle may someday replace the automobile.
(Vì ô nhiễm không khí, một ngày nào đó xe đạp có thể thay thế ô tô.)
Chọn B
A strong earthquake caused a lot of _______ to eastern Japan last week.
-
A.
damaged
-
B.
damages
-
C.
damaging
-
D.
damage
Đáp án: D
Kiến thức: Dạng của động từ
Sau “a lot of” cần một động từ.
damaged (v): bị hư hỏng (dạng V-ed của động từ “damage”)
damages (v): thiệt hại
damaging (v): gây tổn hại (dạng V-ing của động từ “damage”)
damage (v): thiệt hại
A strong earthquake caused a lot of damage to eastern Japan last week.
(Một trận động đất mạnh đã gây ra nhiều thiệt hại cho miền đông Nhật Bản vào tuần trước.)
Chọn D
We cannot prevent natural disasters but can _______ some of them.
-
A.
damage
-
B.
destroy
-
C.
predict
-
D.
erupt
Đáp án: C
Kiến thức: Từ vựng
damage (v): thiệt hại
destroy (v): phá hủy
predict (v): dự đoán
erupt (v): phun trào
We cannot prevent natural disasters but can predict some of them.
(Chúng ta không thể ngăn chặn các thảm họa thiên nhiên nhưng có thể dự đoán được một số thảm họa.)
Chọn C
- What do shopping centres ______ offer customers on special occasions? - Mostly sales and entertainment.
-
A.
never
-
B.
rarely
-
C.
usually
-
D.
occasionally
Đáp án: C
Kiến thức: Trạng từ chỉ tần suất
never: không bao giờ
rarely: hiếm khi
usually: thường
occasionally: thỉnh thoảng
- What do shopping centres usually offer customers on special occasions? - Mostly sales and entertainment.\
(- Các trung tâm mua sắm thường tặng gì cho khách hàng vào những dịp đặc biệt? - Chủ yếu là mua bán và giải trí.)
Chọn C
The cycling club ___________ at 12 p.m.
-
A.
will finish
-
B.
finishes
-
C.
is finishing
-
D.
has finished
Đáp án: B
Kiến thức: Thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn nói về một lịch trình có sẵn, chương trình, thời gian biểu cố định.
The cycling club finishes at 12 p.m.
(Câu lạc bộ đạp xe kết thúc lúc 12 giờ trưa.)
Chọn B
We should clean up the park _______ we can enjoy hanging out there.
-
A.
and
-
B.
but
-
C.
so that
-
D.
because
Đáp án: C
Kiến thức: Liên từ
and: và
but: nhưng
so that: để
because: bởi vì
We should clean up the park so that we can enjoy hanging out there.
(Chúng ta nên dọn dẹp công viên để có thể vui chơi ở đó.)
Chọn C
Lam: It’s time for lunch. – Ly: ___________
-
A.
Oh good!
-
B.
One hour.
-
C.
Half past twelve.
-
D.
What is it?
Đáp án: A
Kiến thức: Chức năng giao tiếp
A. Ồ tốt!
B. Một giờ.
C. Mười hai giờ rưỡi.
D. Nó là gì?
Lam: It’s time for lunch. – Ly: Oh good!
(Lâm: Đến giờ ăn trưa rồi. – Ly: Ồ tốt quá!)
Chọn A
Mai: Will you be able to come to the meeting? - Linh: ___________.
-
A.
I’m afraid not
-
B.
Of course you will
-
C.
You must be kidding
-
D.
I’m sorry not
Đáp án: A
Kiến thức: Chức năng giao tiếp
A. Tôi e là không phải
B. Tất nhiên là bạn sẽ làm vậy
C. Chắc bạn đang đùa
D. Tôi xin lỗi không phải
Mai: Will you be able to come to the meeting? - Linh: I’m afraid not.
(Mai: Bạn có thể đến cuộc họp được không? - Linh: Tôi e là không.)
Chọn A
Exercise 4. Supply the correct form of the given word.
17. Cutting down a lot of trees is very
to the environment. (HARM)
Đáp án:
17. Cutting down a lot of trees is very
to the environment. (HARM)
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
17. Cấu trúc: S + be + adj => cần một tính từ chủ động để mô tả tính chất của sự vật
harm (v): làm hại
harmful (adj): có hại
Cutting down a lot of trees is very harmful to the environment.
(Chặt nhiều cây xanh rất có hại cho môi trường.)
Đáp án: harmful
18. National parks are
in protecting the environment and natural resources. (IMPORTANCE)
Đáp án:
18. National parks are
in protecting the environment and natural resources. (IMPORTANCE)
18. Cấu trúc: S + be + adj => cần một tính từ chủ động để mô tả tính chất của sự vật
importance (n): tầm quan trọng
important (adj): quan trọng
National parks are important in protecting the environment and natural resources.
(Vườn quốc gia có ý nghĩa quan trọng trong việc bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.)
Đáp án: important
19. They live in a beautiful cottage
by trees and flowers. (SURROUND)
Đáp án:
19. They live in a beautiful cottage
by trees and flowers. (SURROUND)
19. Sau chỗ trống có giới từ “by” là dấu hiệu của mệnh đề quan hệ được rút gọn dạng bị động.
surround (v): đường viền
surrounded (v): được bao quanh
They live in a beautiful cottage surrounded by trees and flowers.
(Họ sống trong một ngôi nhà tranh xinh đẹp được bao quanh bởi cây và hoa.)
Đáp án: surrounded
20. I
cooking because I usually burn the food. (LIKE)
Đáp án:
20. I
cooking because I usually burn the food. (LIKE)
20. like (v): thích
dislike (v): không thích
I dislike cooking because I usually burn the food.
(Tôi không thích nấu ăn vì tôi thường làm cháy thức ăn.)
Đáp án: dislike
Exercise 5. Choose the correct answer A, B, C, or D to complete the email.
Dear Elena,
Thanks for your email. Now I'II tell you about my summer holiday in my hometown. I live in Ha Noi, (21) ________ my hometown is Ninh Binh. My grandparents live there, in a small house near a paddy field. I went to stay with them in June. It was a wonderful holiday. Every morning, my grandma and I got up early and (22) ________ the pigs and chickens. When we finished, we cooked breakfast. After that, I (23) ________ fishing with my grandpa or helped my grandma with gardening. In the afternoon, I went to the fields with some other children. They taught me to (24) _______ the buffaloes. Sometimes we flew kites or skipped rope together. In the evening, I drew pictures, read books, or watched TV with my grandparents. I went to bed quite early, at about 9 p.m.
I'm sending you a photo I took (25) _________ my grandparents' house. I hope you'll like it.
Love,
Mi
-
A.
but
-
B.
so
-
C.
for
-
D.
or
Đáp án: A
Kiến thức: Liên từ
but: nhưng
so: vì vậy
for: cho
or: hoặc
I live in Ha Noi, (21) but my hometown is Ninh Binh.
(Tôi sống ở Hà Nội, (21) nhưng quê hương tôi là Ninh Bình.)
Chọn A
-
A.
feed
-
B.
is feeding
-
C.
fed
-
D.
will feed
Đáp án: C
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Trước "and" động từ thì quá khứ đơn nên chỗ trống cũng phải chia thì quá khứ đơn.
feed - fed - fed: cho ăn
Every morning, my grandma and I got up early and (22) fed the pigs and chickens.
Chọn C
-
A.
could
-
B.
went
-
C.
did
-
D.
played
Đáp án: B
Kiến thức: Từ vựng
go fishing: đi câu cá
After that, I (23) went fishing with my grandpa or helped my grandma with the gardening.
(Sau đó, tôi đi câu cá với ông hoặc giúp bà làm vườn.)
Chọn B
-
A.
run
-
B.
get
-
C.
go
-
D.
herd
Đáp án: D
Kiến thức: Từ vựng
run (v): chạy
get (v): lấy
go (v): đi
herd (v): chăn trâu
They taught me to (24) herd the buffaloes.
(Họ dạy tôi (24) chăn trâu.)
Chọn D
-
A.
for
-
B.
of
-
C.
on
-
D.
next
Đáp án: B
Kiến thức: Từ vựng
take a photo: chụp ảnh
I'm sending you a photo I took (25) of my grandparents' house.
(Tôi đang gửi cho bạn một bức ảnh tôi chụp (25) ngôi nhà của ông bà tôi.)
Chọn B
Exercise 6. Read the following passage. Choose TRUE if the statement is true, FALSE if the statement is false.
Nothing on earth is more majestic than a tall, spreading tree. Trees are our friends in our fight for a healthier planet. This is how they help us. First, trees are the Earth's lungs. They remove pollutants from the air and significantly improve air quality. Research shows that with billions of trees, we could remove two-thirds of all the carbon dioxide created by human activities. Second, trees reduce the runoff of rainwater, so they can reduce flooding. Moreover, if you enjoy sitting in the shade of a tree in the summer, you know that trees can also lower air temperatures too. Trees growing beside a home can cool the roof and the air around the house. Therefore, it reduces air conditioning costs. And don't forget that trees create habitats for many species of plants and animals. If you want to plant trees to help save the planet, there are simple ways to get started. Plant trees around your house. If enough people did that, it would make a big difference.
26. Trees help remove pollutants from water.
-
A.
True
-
B.
False
Đáp án: B
Kiến thức: Đọc hiểu
26. Trees help remove pollutants from water.
(Cây giúp loại bỏ chất ô nhiễm khỏi nước.)
Thông tin: They remove pollutants from the air and significantly improve air quality.
(Chúng loại bỏ các chất ô nhiễm khỏi không khí và cải thiện đáng kể chất lượng không khí.)
Đáp án: F
27. Trees help remove carbon dioxide from the air.
-
A.
True
-
B.
False
Đáp án: A
27. Trees help remove carbon dioxide from the air.
(Cây xanh giúp loại bỏ carbon dioxide trong không khí.)
Thông tin: Research shows that with billions of trees, we could remove two-thirds of all the carbon dioxide created by human activities.
(Nghiên cứu cho thấy rằng với hàng tỷ cây xanh, chúng ta có thể loại bỏ 2/3 lượng khí carbon dioxide do các hoạt động của con người tạo ra.)
Đáp án: T
28. There is less flooding thanks to trees.
-
A.
True
-
B.
False
Đáp án: A
28. There is less flooding thanks to trees.
(Ít lũ lụt hơn nhờ có cây xanh.)
Thông tin: Second, trees reduce the run off of rainwater, so they can reduce flooding.
(Thứ hai, cây cối làm giảm lượng nước mưa chảy ra, vì vậy chúng có thể làm giảm lũ lụt.)
Đáp án: T
29. You pay less for air conditioning if you plant trees.
-
A.
True
-
B.
False
Đáp án: A
29. You pay less for air conditioning if you plant trees.
(Bạn sẽ phải trả ít tiền hơn cho việc điều hòa không khí nếu bạn trồng cây.)
Thông tin: Trees growing beside a home can cool the roof and the air around the house. Therefore, it reduces air conditioning costs.
(Cây cối mọc bên cạnh nhà có thể làm mát mái nhà và không khí xung quanh nhà. Do đó, nó làm giảm chi phí điều hòa không khí.)
Đáp án: T
30. If everybody plants trees around their homes, it will improve the planet.
-
A.
True
-
B.
False
Đáp án: A
30. If everybody plants trees around their homes, it will improve the planet.
(Nếu mọi người trồng cây quanh nhà, hành tinh này sẽ được cải thiện.)
Thông tin: If you want to plant trees to help save the planet, there are simple ways to get started. Plant trees around your house.
(Nếu bạn muốn trồng cây để giúp cứu hành tinh, có nhiều cách đơn giản để bắt đầu. Trồng cây xung quanh ngôi nhà của bạn.)
Đáp án: T
Tạm dịch:
Không có gì trên trái đất hùng vĩ hơn một cái cây cao, tán rộng. Cây xanh là bạn của chúng ta trong cuộc chiến vì một hành tinh khỏe mạnh hơn. Đây là cách họ giúp chúng tôi. Thứ nhất, cây xanh là lá phổi của Trái đất. Chúng loại bỏ các chất ô nhiễm khỏi không khí và cải thiện đáng kể chất lượng không khí. Nghiên cứu cho thấy rằng với hàng tỷ cây xanh, chúng ta có thể loại bỏ 2/3 lượng khí carbon dioxide do các hoạt động của con người tạo ra. Thứ hai, cây xanh làm giảm lượng nước mưa chảy tràn nên có thể giảm lũ lụt. Hơn nữa, nếu bạn thích ngồi dưới bóng cây vào mùa hè, bạn biết rằng cây cối cũng có thể làm giảm nhiệt độ không khí. Cây cối mọc bên cạnh nhà có thể làm mát mái nhà và không khí xung quanh nhà. Do đó, nó làm giảm chi phí điều hòa không khí. Và đừng quên rằng cây cối tạo ra môi trường sống cho nhiều loài thực vật và động vật. Nếu bạn muốn trồng cây để giúp cứu hành tinh, có nhiều cách đơn giản để bắt đầu. Trồng cây xung quanh ngôi nhà của bạn. Nếu đủ người làm điều đó, nó sẽ tạo ra sự khác biệt lớn.
Exercise 7. Rewrite the above sentence with the given beginning in such a way that the meaning stays unchanged.
31. We were planting trees. Our friends were collecting rubbish. (While)
Đáp án:
Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn
31. Cấu trúc; While S +V, S+ V: diễn tả 2 hành động xảy ra cùng 1 thời điểm trong quá khứ.
We were planting trees. Our friends were collecting rubbish.
(Chúng tôi đang trồng cây. Bạn bè của chúng tôi đang thu gom rác.)
=> While we were planting trees, our friends were collecting rubbish.
(Trong khi chúng tôi đang trồng cây, bạn bè của chúng tôi đang thu gom rác.)
Đáp án: While we were planting trees, our friends were collecting rubbish.
32. Don’t touch that wire or you may get an electric shock. (If)
Đáp án:
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
32. Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will + V
Don’t touch that wire or you may get an electric shock.
(Đừng chạm vào dây đó nếu không bạn có thể bị điện giật.)
=> If you touch that wire, you will get an electric shock.
(Nếu bạn chạm vào dây đó bạn sẽ bị điện giật.)
Đáp án: If you touch that wire, you will get an electric shock.
33. Tom drives to work every morning.
Tom goes
Đáp án:
Tom goes
Kiến thức: Từ vựng
33. drive to V = go to V by car: lái xe
Tom drives to work every morning.
(Tom lái xe đi làm mỗi sáng.)
=> Tom goes to work by car every morning.
(Tom đi làm bằng ô tô mỗi sáng.)
Đáp án: to work by car every morning.
34. There are five people in his family.
His family
Đáp án:
His family
Kiến thức: Cấu trúc "there be"
34. There + tobe + O = S + has/ have + O: Có ….
There are five people in his family.
(Gia đình anh ấy có năm người.)
=> His family has five people.
(Gia đình anh ấy có năm người.)
Đáp án: His family has five people.
35. My house is behind the hospital.
The hospital
Đáp án:
The hospital
Kiến thức: Giới từ chỉ nơi chốn
35. behind: phía sau >< in front of: phía trước
My house is behind the hospital.
(Nhà tôi ở phía sau bệnh viện.)
=> The hospital is in front of my house.
(Bệnh viện ở trước nhà tôi.)
Đáp án: is in front of my house.
36. Why did Jess take part in this workshop?
-
A.
Her teacher recommended it.
-
B.
Her friend Rosie invited her.
-
C.
She enjoyed a drama lesson at school.
Đáp án: B
Kiến thức: Nghe hiểu
36. Tại sao Jess tham gia hội thảo này?
A. Giáo viên của cô ấy đã giới thiệu nó.
B. Bạn của cô ấy là Rosie đã mời cô ấy.
C. Cô ấy rất thích một bài học kịch ở trường.
Thông tin: Well, my friend Rosie is always inviting me to go to drama workshops with her.
(À, bạn Rosie của tôi luôn mời tôi đi dự các buổi hội thảo kịch với cô ấy.)
Chọn B
37. What did she learn about mime?
-
A.
You use your face and your body to show your feelings.
-
B.
It's best if you show your real feelings.
-
C.
You have to show feelings very strongly.
Đáp án: A
37. Cô ấy đã học được gì về kịch câm?
A. Bạn sử dụng khuôn mặt và cơ thể để thể hiện cảm xúc của mình.
B. Tốt nhất là bạn nên bộc lộ cảm xúc thật của mình.
C. Bạn phải thể hiện cảm xúc thật mạnh mẽ.
Thông tin: You don't have to show the emotions very strongly, but you need to make sure your face and your body show the same emotion.
(Bạn không cần phải thể hiện cảm xúc quá mạnh mẽ, nhưng bạn cần đảm bảo rằng khuôn mặt và cơ thể của bạn thể hiện cùng một cảm xúc.)
Chọn A
38. What happened at lunchtime?
-
A.
Jess felt ill.
-
B.
A girl had an accident.
-
C.
The teacher decided to play the main character.
Đáp án: B
38. Chuyện gì đã xảy ra vào giờ ăn trưa?
A. Jess cảm thấy ốm.
B. Một cô gái bị tai nạn.
C. Giáo viên quyết định đóng vai nhân vật chính.
Thông tin: But she fell at lunchtime and hurt her foot.
(Nhưng cô ấy bị ngã vào giờ ăn trưa và bị thương ở chân.)
Chọn B
39. What problem was there in the final show?
-
A.
The music was too loud.
-
B.
Some of the actors forgot their costumes.
-
C.
The lights didn't work properly.
Đáp án: C
39. Có vấn đề gì trong buổi diễn cuối cùng?
A. Âm nhạc quá to.
B. Một số diễn viên quên trang phục của họ.
C. Đèn không hoạt động bình thường.
Thông tin: The only thing that went wrong was the stage lights - one of the switches broke, so we had to do part of the show in the dark!
(Điều duy nhất gặp trục trặc là đèn sân khấu - một trong những công tắc bị hỏng nên chúng tôi phải thực hiện một phần công việc.)
Chọn C
40. What did Jess enjoy the most?
-
A.
The final show.
-
B.
Learning some dance moves.
-
C.
Meeting new people.
Đáp án: C
40. Jess thích điều gì nhất?
A. Buổi biểu diễn cuối cùng.
B. Học một số động tác nhảy.
C. Gặp gỡ những người mới.
Thông tin: And I made lots of new friends - I think that was probably the best bit.
(Và tôi đã có được rất nhiều bạn mới - tôi nghĩ đó có lẽ là điều tuyệt vời nhất.)
Chọn C
Bài nghe:
Max: I didn't know you were interested in drama. What made you go to the festival?
Jess: Well, my friend Rosie is always inviting me to go to drama workshops with her. She didn't go to this festival, but we've got this new drama teacher at school. We did some acting with him and I loved it. That's why I decided to go to the festival and do a workshop.
Max: So, what did they teach you?
Jess: Well, they taught us how to mime. I learned how to show different feelings, like anger or happiness. They said it's better to hide your real feelings and just focus on acting. You don't have to show the emotions very strongly, but you need to make sure your face and your body show the same emotion.
Max: Well, I guess you were good at it because you had a big part in the final show.
Jess: That wasn't planned. There was a really talented girl, and the plan was for her to play the main character. But she fell at lunchtime and hurt her foot. She had to go to hospital, so the teacher asked me to do it.
Max: And did the show go well?
Jess: Hmm, quite well. The costumes looked great and the make-up artists did a great job! The music was brilliant - not too loud. And everyone remembered what they had to do. The only thing that went wrong was the stage lights - one of the switches broke, so we had to do part of the
show in the dark!
Max: And what was your favourite part of the day?
Jess: Oh, I enjoyed all of it. The show was brilliant, but it was a bit scary being up on stage. The dancing was amazing – they taught us some really good dance moves. And I made lots of new friends - I think that was probably the best bit.
Tạm dịch:
Max: Tôi không biết bạn lại thích kịch nghệ. Điều gì khiến bạn đi đến lễ hội?
Jess: À, bạn Rosie của tôi luôn mời tôi đi dự các buổi hội thảo kịch với cô ấy. Cô ấy không tham dự lễ hội này, nhưng trường chúng ta có giáo viên dạy kịch mới. Chúng tôi đã diễn xuất với anh ấy và tôi yêu thích nó. Đó là lý do tại sao tôi quyết định đi dự lễ hội và tổ chức một buổi hội thảo.
Max: Vậy họ đã dạy bạn điều gì?
Jess: À, họ dạy chúng em cách diễn kịch câm. Tôi học cách thể hiện những cảm xúc khác nhau, như giận dữ hay hạnh phúc. Họ nói rằng tốt hơn hết bạn nên che giấu cảm xúc thật của mình và chỉ tập trung vào diễn xuất. Bạn không cần phải thể hiện cảm xúc quá mạnh mẽ, nhưng bạn cần đảm bảo rằng khuôn mặt và cơ thể của bạn thể hiện cùng một cảm xúc.
Max: Ồ, tôi đoán là bạn đã làm tốt việc đó vì bạn đã đóng một vai trò quan trọng trong buổi biểu diễn cuối cùng.
Jess: Điều đó không nằm trong kế hoạch. Có một cô gái thực sự tài năng và dự định để cô ấy đóng vai chính. Nhưng cô ấy bị ngã vào giờ ăn trưa và bị thương ở chân. Cô ấy phải vào bệnh viện nên cô giáo nhờ tôi làm việc đó.
Max: Và buổi diễn có diễn ra tốt đẹp không?
Jess: Hmm, khá tốt. Những bộ trang phục trông thật tuyệt và các nghệ sĩ trang điểm đã làm rất tốt! Âm nhạc thật tuyệt vời - không quá ồn ào. Và mọi người đều nhớ những gì họ phải làm. Điều duy nhất gặp trục trặc là đèn sân khấu - một trong những công tắc bị hỏng nên chúng tôi phải thực hiện một phần công việc.
hiển thị trong bóng tối!
Max: Và thời điểm yêu thích nhất trong ngày của bạn là gì?
Jess: Ồ, tôi rất thích tất cả. Buổi biểu diễn thật tuyệt vời, nhưng có một chút sợ hãi khi đứng trên sân khấu. Buổi khiêu vũ thật tuyệt vời - họ đã dạy chúng tôi một số động tác nhảy thực sự hay. Và tôi đã có được rất nhiều bạn mới - tôi nghĩ đó có lẽ là điều tuyệt vời nhất.
Exercise 1. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others. Exercise 2. Choose the word whose stress pattern is different from that of the others. Exercise 3. Choose the option that best completes each of the following sentences. Exercise 4. Supply the correct form of the given word. Exercise 5. Choose the option that best completes each blank in the passage.
Exercise 1. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others. Exercise 2. Choose the word whose stress pattern is different from that of the others. Exercise 3. Choose the option that best completes each of the following sentences. Exercise 4. Supply the correct form of the given word. Exercise 5. Choose the option that best completes each blank in the passage.
Exercise 1. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others. Exercise 2. Choose the word whose stress pattern is different from that of the others. Exercise 3. Choose the option that best completes each of the following sentences. Exercise 4. Supply the correct form of the given word. Exercise 5. Choose the option that best completes each blank in the passage.
Exercise 1. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others. Exercise 2. Choose the word whose stress pattern is different from that of the others. Exercise 3. Choose the option that best completes each of the following sentences. Exercise 4. Supply the correct form of the given word. Exercise 5. Choose the option that best completes each blank in the passage.
Đề cương ôn tập học kì 1 tiếng Anh 8 iLearn Smart World từ Unit 1 - 4 gồm lý thuyết và bài tập về ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp có đáp án
Các bài khác cùng chuyên mục