Write the correct forms of the words in brackets.
18. Face
technology is becoming more and more popular. (RECOGNIZE)
Đáp án:
18. Face
technology is becoming more and more popular. (RECOGNIZE)
Kiến thức: Từ loại
18.
Đứng giữa hai danh từ “face” và “technology” cũng cần một danh từ để tạo thành cụm danh từ.
recognize (v): nhận ra => recognition (n): nhận dạng
Face recognition technology is becoming more and more popular.
(Công nghệ nhận dạng khuôn mặt ngày càng trở nên phổ biến.)
Đáp án: recognition
19. Many factories started to use robots to improve the
of the workers. (SAFE)
Đáp án:
19. Many factories started to use robots to improve the
of the workers. (SAFE)
19.
Sau mạo từ “the” cần một danh từ.
safe (adj): an toàn => safety (n): sự an toàn
Many factories started to use robots to improve the safety of the workers.
(Nhiều cơ xưởng bắt đầu dùng robot để cải tiến sự an toàn của công nhân.)
Đáp án: safety
20. He was fishing in the lake when he saw a
object over the mountains. (CIRCLE)
Đáp án:
20. He was fishing in the lake when he saw a
object over the mountains. (CIRCLE)
20.
Trước danh từ “object” (vật thể) cần một tính từ.
circle (n): hình tròn => circular (adj): có hình tròn
He was fishing in the lake when he saw a circular object over the mountains.
(Anh ta đang câu cá trong hồ thì nhìn thấy một vật thể hình tròn trên núi.)
Đáp án: circular