Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 8 English Discovery - Đề số 2
Exercise 1. Listen and circle the correct answer A, B, or C. Exercise 2. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following sentences. Exercise 3. Complete the sentences with the correct form of the verbs. Exercise 4. Read the text. Circle the best option for each question below. Exercise 5. Choose the correct answer A, B, C, or D to fill in each blank to complete the passage.
Đề bài
Choose the word whose underlined part is pronounced differently.
-
A.
ethnic
-
B.
embroider
-
C.
celebrate
-
D.
ceremony
-
A.
architecture
-
B.
handicraft
-
C.
salad
-
D.
pass
Choose the word that has a different stressed syllable from the rest.
-
A.
climbing
-
B.
indoor
-
C.
mountain
-
D.
baseball
-
A.
diversity
-
B.
ceremony
-
C.
community
-
D.
traditional
-
A.
karate
-
B.
badminton
-
C.
kayaking
-
D.
volleyball
Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following sentences.
She _______ for the marathon for months. She hopes she _______ a good time.
-
A.
trains / gets
-
B.
is training / will get
-
C.
will train / gets
-
D.
is going to train / is going to get
Horse-riding and ________ are two of the most popular outdoor sports in the USA.
-
A.
surfing
-
B.
yoga
-
C.
gymnastics
-
D.
ice-skating
He _______ his bike to school tomorrow because there is a bus strike.
-
A.
rides
-
B.
is riding
-
C.
will ride
-
D.
is going to ride
They are planning to ___________ horse-riding as a new hobby.
-
A.
give up
-
B.
take up
-
C.
pick up
-
D.
end up
The Chăm are an ethnic minority __________ in Việt Nam with their unique traditions.
-
A.
class
-
B.
group
-
C.
part
-
D.
crowd
Vietnamese families usually gather to __________ the Lunar New Year.
-
A.
celebrate
-
B.
practice
-
C.
worship
-
D.
remember
Ms. Nguyên told us that the Ede people __________ rich musical traditions.
-
A.
has
-
B.
were having
-
C.
are having
-
D.
had
Some children asked __________ the Tày group mostly lived in mountainous regions.
-
A.
who
-
B.
what
-
C.
why
-
D.
when
The student wondered if The H’Mông people __________ the largest ethnic minority group in Việt Nam.
-
A.
was
-
B.
were
-
C.
is
-
D.
have been
We will go to a sports center to practice _________ with our teacher
-
A.
kayaking
-
B.
gymnastics
-
C.
ice-skating
-
D.
snowboarding
Write the correct forms of the words in brackets.
16. In traditional Vietnamese weddings, there are many ceremonies to celebrate
. (MARRY)
17. We will go to a
center to have gymnastics lessons with our teacher this afternoon. (SPORT)
18. Many people are proud of their ethnic
and participate in many cultural festivals. (IDENTIFY)
19. She left her bag in the
room and joined her friends for a swim. (CHANGE)
20. Some of the most popular
sports are basketball, volleyball and badminton. (DOOR)
Read the text and decide whether the sentences are True (T) or False (F).
Vietnam Ethnic Groups’ Cultural Day
Once a year, on April 19, ethnic minorities from different parts of Việt Nam gather at the Việt Nam National Village for Ethnic Culture and Tourism to celebrate Việt Nam Ethnic Groups’ Culture Day.
In the tourist area of Sơn Tây Town, near Hà Nội, the atmosphere has become lively with art spaces. Many activities, around the theme “Colors of the Cultures of Vietnamese Ethnic Groups,” are happening to mark this important day for Việt Nam’s ethnic minorities. These activities include exhibitions of cultural objects, performances of ethnic dances and traditional folk games.
The annual colorful festival lasts from April 14 to 19, where visitors can find a busy and cheerful atmosphere. Ethnic minorities participate in cultural activities at the national village. For example, the bamboo dance describes the daily activities of the black Thái people, such as planting trees, harvesting rice, pounding rice, and others. The villagers also come together to perform the Jar Worshiping Ceremony. This event creates strong connections among them. After the wine-pouring ceremony, everyone dances and sings happily late into the night.
21. The celebration takes place in Sơn Tây Town.
-
A.
True
-
B.
False
22. The annual festival lasts for one day.
-
A.
True
-
B.
False
23. The atmosphere is busy and cheerful at the festival.
-
A.
True
-
B.
False
24. The bamboo dance creates strong connections among villagers.
-
A.
True
-
B.
False
25. After the wine-pouring ceremony, everyone stays quiet.
-
A.
True
-
B.
False
Read the passage and choose the best answer to fill in each blank.
Heart-stopping activities such as mountain biking, snowboarding and skydiving are (26) __________ as ‘extreme sports’. And they are attracting more and more people. Rock-climbing, for example, is now enjoyed by (27) __________ than half a million Americans. Only 50,000 were doing it in 1989. One of the most extreme of all these sports is BASE jumping. First done in 1980, BASE jumping is jumping off tall buildings, towers and bridges using a parachute. It’s dangerous, (28) __________ of course that’s why BASE jumpers love it. As one BASE jumper puts it, ‘There aren’t many injuries in BASE jumping.’ (29) __________ emergency cases, BASE jumpers can call for help. Some experts predict that extreme sports will become the major sports of the 21st century. They may become more (30) __________ than traditional favorite sports like soccer and baseball. At one recent extreme sports show in Chicago, most of the crowd were kids under sixteen. One excited eleven-year-old spoke for the next generation of athletes. ‘That is so cool!’ he exclaimed. ‘I gotta do that!
-
A.
know
-
B.
knew
-
C.
known
-
D.
knowing
-
A.
more
-
B.
most
-
C.
many
-
D.
much
-
A.
but
-
B.
or
-
C.
and
-
D.
so
-
A.
In
-
B.
On
-
C.
With
-
D.
During
-
A.
famous
-
B.
interesting
-
C.
dangerous
-
D.
popular
Use the word in capitals to rewrite the sentences. Do not change the given word.
31. Kiên asks “Do the Tày people live in their stilt houses?”
Kiên asked
32. Lan asks “How do the Mường people earn their living?”
Lan asked
33. Anne says “Ethnic groups in Vietnam celebrate festivals with music, dance, and traditional costumes.”
Anne said
34. It won’t rain this afternoon. We will go camping in the forest.
If
35. John is very sad. He fails the final exam. (BECAUSE)
John
36. Where do you often find the dish?
-
A.
Urban areas
-
B.
Mountainous regions of Northern Vietnam
-
C.
Southern Vietnam
37. What do the Mường ethnic group call the dish?
-
A.
Multi-color sticky rice
-
B.
Five-color sticky rice
-
C.
Đăm Đeng sticky rice
38. What do the leaves used in the dish symbolize?
-
A.
Five tastes
-
B.
Five senses
-
C.
Five elements
39. What is cooked together with the sticky rice?
-
A.
Bamboo shoots
-
B.
Pork belly
-
C.
Chicken
40. The speaker mentions all of the following EXCEPT __________.
-
A.
ingredients
-
B.
places to find it
-
C.
tastes
Lời giải và đáp án
Choose the word whose underlined part is pronounced differently.
-
A.
ethnic
-
B.
embroider
-
C.
celebrate
-
D.
ceremony
Đáp án: B
Kiến thức: Phát âm “e”
ethnic /ˈeθ.nɪk/
embroider /ɪmˈbrɔɪ.dər/
celebrate /ˈsel.ə.breɪt/
ceremony /ˈser.ɪ.mə.ni/
Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /ɪ/, các phương án còn lại phát âm /e/.
Chọn B
-
A.
architecture
-
B.
handicraft
-
C.
salad
-
D.
pass
Đáp án: A
Kiến thức: Phát âm “a”
architecture /ˈɑː.kɪ.tek.tʃər/
handicraft /ˈhæn.dɪ.krɑːft/
salad /ˈsæl.əd/
pass /pæs/
Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /ɑ/, các phương án còn lại phát âm /æ/.
Chọn A
Choose the word that has a different stressed syllable from the rest.
-
A.
climbing
-
B.
indoor
-
C.
mountain
-
D.
baseball
Đáp án: B
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
climbing /ˈklaɪ.mɪŋ/
indoor /ˌɪnˈdɔːr/
mountain /ˈmaʊntən/
baseball /ˈbeɪsbɔːl/
Phương án B có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Chọn B
-
A.
diversity
-
B.
ceremony
-
C.
community
-
D.
traditional
Đáp án: B
Kiến thức: Trọng âm từ có 4 âm tiết
diversity /daɪˈvɜː.sə.ti/
ceremony /ˈser.ɪ.mə.ni/
community /kəˈmjuː.nə.ti/
traditional /trəˈdɪʃ.ən.əl/
Phương án B có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2.
Chọn B
-
A.
karate
-
B.
badminton
-
C.
kayaking
-
D.
volleyball
Đáp án: A
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
karate /kəˈrɑː.ti/
badminton /ˈbædmɪntən/
kayaking /ˈkaɪ.æk.ɪŋ/
volleyball /ˈvɒl.i.bɔːl/
Phương án A có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Chọn A
Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following sentences.
She _______ for the marathon for months. She hopes she _______ a good time.
-
A.
trains / gets
-
B.
is training / will get
-
C.
will train / gets
-
D.
is going to train / is going to get
Đáp án: B
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn – tương lai đơn
- Vị trí 1: Thì hiện tại đơn diễn tả một hành động đang xảy rả ở hiện tại. Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn chủ ngữ số ít: S + is + V-ing.
- Vị trí 2: Thì tương lai đơn diễn tả dự đoán cá nhân. Dấu hiệu thì hiện tại đơn “she hope” (cô ấy hi vọng) => Cấu trúc thì tương lai đơn ở dạng khẳng định: S + will + Vo (nguyên thể).
She is training for the marathon for months. She hopes she will get a good time.
(Cô ấy đang tập luyện cho cuộc chạy marathon trong nhiều tháng. Cô hy vọng mình sẽ có được một khoảng thời gian vui vẻ.)
Chọn B
Horse-riding and ________ are two of the most popular outdoor sports in the USA.
-
A.
surfing
-
B.
yoga
-
C.
gymnastics
-
D.
ice-skating
Đáp án: D
Kiến thức: Từ vựng
surfing (n): lướt sóng
yoga (n): yoga
gymnastics (n): thể dục
ice-skating (n): trượt băng
Horse-riding and ice-skating are two of the most popular outdoor sports in the USA.
(Cưỡi ngựa và trượt băng là hai môn thể thao ngoài trời phổ biến nhất ở Mỹ.)
Chọn D
He _______ his bike to school tomorrow because there is a bus strike.
-
A.
rides
-
B.
is riding
-
C.
will ride
-
D.
is going to ride
Đáp án: D
Kiến thức: Thì tương lai gần
Thì tương lai gần diễn tả hành động có khả năng cao sẽ xảy ra trong tương lai, có dấu hiệu thể hiện sự chắc chắn hoặc có kế hoạch từ trước.
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần “tomorrow” (ngày mai) => Cấu trúc thì tương lai gần ở dạng khẳng định chủ ngữ số ít “he”: S + is + going to + Vo (nguyên thể).
He is going to ride his bike to school tomorrow because there is a bus strike.
(Ngày mai anh ấy sẽ đạp xe đến trường vì có một cuộc đình công trên xe buýt.)
Chọn D
They are planning to ___________ horse-riding as a new hobby.
-
A.
give up
-
B.
take up
-
C.
pick up
-
D.
end up
Đáp án: B
Kiến thức: Cụm động từ
give up (phr.v): từ bỏ
take up (phr.v): bắt đầu
pick up (phr.v): nhặt lên
end up (phr.v): kết thúc
They are planning to take up horse-riding as a new hobby.
(Họ đang có kế hoạch bắt đầu cưỡi ngựa như một sở thích mới.)
Chọn B
The Chăm are an ethnic minority __________ in Việt Nam with their unique traditions.
-
A.
class
-
B.
group
-
C.
part
-
D.
crowd
Đáp án: B
Kiến thức: Từ vựng
class (n): lớp
group (n): nhóm
part (n): phần
crowd (n): đám đông
The Chăm are an ethnic minority group in Việt Nam with their unique traditions.
(Người Chăm là một nhóm dân tộc thiểu số ở Việt Nam với những truyền thống độc đáo.)
Chọn B
Vietnamese families usually gather to __________ the Lunar New Year.
-
A.
celebrate
-
B.
practice
-
C.
worship
-
D.
remember
Đáp án: A
Kiến thức: Từ vựng
celebrate (v): tổ chức
practice (v): luyện tập
worship (v): thờ cúng
remember (v): ghi nhớ
Vietnamese families usually gather to celebrate the Lunar New Year.
(Các gia đình Việt Nam thường tụ tập để đón Tết Nguyên Đán.)
Chọn A
Ms. Nguyên told us that the Ede people __________ rich musical traditions.
-
A.
has
-
B.
were having
-
C.
are having
-
D.
had
Đáp án: D
Kiến thức: Câu tường thuật
Cấu trúc câu tường thuật với động từ “told” (kể): S + told + (that) + S + V2/ed.
Ms. Nguyên told us that the Ede people had rich musical traditions.
(Cô Nguyên kể với chúng tôi rằng người Ê Đê có truyền thống âm nhạc rất phong phú.)
Chọn D
Some children asked __________ the Tày group mostly lived in mountainous regions.
-
A.
who
-
B.
what
-
C.
why
-
D.
when
Đáp án: C
Kiến thức: Từ để hỏi
who: ai
what: cái gì
why: tại sao
when: khi nào
Some children asked why the Tày group mostly lived in mountainous regions.
(Một số em hỏi tại sao người Tày chủ yếu sống ở miền núi.)
Chọn C
The student wondered if The H’Mông people __________ the largest ethnic minority group in Việt Nam.
-
A.
was
-
B.
were
-
C.
is
-
D.
have been
Đáp án: B
Kiến thức: Câu tường thuật
Cấu trúc câu tường thuật dạng câu hỏi yes/no với động từ “wondered” (tự hỏi): S + wondered + if + S + V2/ed.
The student wondered if The H’Mông people were the largest ethnic minority group in Việt Nam.
(Cậu sinh viên thắc mắc liệu người H’Mông có phải là nhóm dân tộc thiểu số lớn nhất ở Việt Nam hay không.)
Chọn B
We will go to a sports center to practice _________ with our teacher
-
A.
kayaking
-
B.
gymnastics
-
C.
ice-skating
-
D.
snowboarding
Đáp án: B
Kiến thức: Từ vựng
kayaking (n): chèo thuyền kayak
gymnastics (n): thể dục
ice-skating (n): trượt băng
snowboarding (n): trượt tuyết
We will go to a sports center to practice gymnastics with our teacher.
(Chúng tôi sẽ đến một trung tâm thể thao để tập thể dục với giáo viên của chúng tôi.)
Chọn B
Write the correct forms of the words in brackets.
16. In traditional Vietnamese weddings, there are many ceremonies to celebrate
. (MARRY)
Đáp án:
16. In traditional Vietnamese weddings, there are many ceremonies to celebrate
. (MARRY)
Kiến thức: Từ loại
16.
Theo sau động từ “celebrate” (tổ chức) cần một danh từ làm tân ngữ.
marry (v): cưới => marriage (n): hôn nhân
In traditional Vietnamese weddings, there are many ceremonies to celebrate marriage.
(Trong đám cưới truyền thống của người Việt, có rất nhiều nghi lễ kỷ niệm hôn nhân.)
Đáp án: marriage
17. We will go to a
center to have gymnastics lessons with our teacher this afternoon. (SPORT)
Đáp án:
17. We will go to a
center to have gymnastics lessons with our teacher this afternoon. (SPORT)
17.
Trước danht tử “center” (trung tâm) cần một danh từ tạo thành danh từ ghép.
Cụm danh từ “sports center” (trung tâm thể thao).
We will go to a sports center to have gymnastics lessons with our teacher this afternoon.
(Chúng tôi sẽ đến một trung tâm thể thao để học thể dục với giáo viên vào chiều nay.)
Đáp án: sports
18. Many people are proud of their ethnic
and participate in many cultural festivals. (IDENTIFY)
Đáp án:
18. Many people are proud of their ethnic
and participate in many cultural festivals. (IDENTIFY)
18.
Sau tính từ “ethnic” (dân tộc) cần một danh từ.
identify (v): định danh => identity (n): bản sắc
Many people are proud of their ethnic identity and participate in many cultural festivals.
(Nhiều người tự hào về bản sắc dân tộc của mình và tham gia nhiều lễ hội văn hóa.)
Đáp án: identity
19. She left her bag in the
room and joined her friends for a swim. (CHANGE)
Đáp án:
19. She left her bag in the
room and joined her friends for a swim. (CHANGE)
19.
Trước danht tử “room” (phòng) cần một danh từ tạo thành danh từ ghép.
Cụm danh từ “changing room” (phòng thay đồ).
She left her bag in the changing room and joined her friends for a swim.
(Cô để túi xách trong phòng thay đồ và cùng bạn bè đi bơi.)
Đáp án: changing
20. Some of the most popular
sports are basketball, volleyball and badminton. (DOOR)
Đáp án:
20. Some of the most popular
sports are basketball, volleyball and badminton. (DOOR)
20.
Trước danh từ “sports” (những môn thể thao) cần một tính từ.
door (n): cánh cửa => indoor (adj): trong nhà
Some of the most popular indoor sports are basketball, volleyball and badminton.
(Một số môn thể thao trong nhà phổ biến nhất là bóng rổ, bóng chuyền và cầu lông.)
Đáp án: indoor
Read the text and decide whether the sentences are True (T) or False (F).
Vietnam Ethnic Groups’ Cultural Day
Once a year, on April 19, ethnic minorities from different parts of Việt Nam gather at the Việt Nam National Village for Ethnic Culture and Tourism to celebrate Việt Nam Ethnic Groups’ Culture Day.
In the tourist area of Sơn Tây Town, near Hà Nội, the atmosphere has become lively with art spaces. Many activities, around the theme “Colors of the Cultures of Vietnamese Ethnic Groups,” are happening to mark this important day for Việt Nam’s ethnic minorities. These activities include exhibitions of cultural objects, performances of ethnic dances and traditional folk games.
The annual colorful festival lasts from April 14 to 19, where visitors can find a busy and cheerful atmosphere. Ethnic minorities participate in cultural activities at the national village. For example, the bamboo dance describes the daily activities of the black Thái people, such as planting trees, harvesting rice, pounding rice, and others. The villagers also come together to perform the Jar Worshiping Ceremony. This event creates strong connections among them. After the wine-pouring ceremony, everyone dances and sings happily late into the night.
21. The celebration takes place in Sơn Tây Town.
-
A.
True
-
B.
False
Đáp án: A
Kiến thức: Đọc hiểu
21.
The celebration takes place in Sơn Tây Town.
(Lễ kỷ niệm diễn ra tại thị trấn Sơn Tây.)
Thông tin: “In the tourist area of Sơn Tây Town, near Hà Nội, the atmosphere has become lively with art spaces.”
(Tại khu du lịch thị trấn Sơn Tây, gần Hà Nội, không khí trở nên sôi động với các không gian nghệ thuật.)
Chọn True
22. The annual festival lasts for one day.
-
A.
True
-
B.
False
Đáp án: B
22.
The annual festival lasts for one day.
(Lễ hội hàng năm kéo dài trong một ngày.)
Thông tin: “The annual colorful festival lasts from April 14 to 19.”
(Lễ hội đầy màu sắc hàng năm kéo dài từ ngày 14 đến 19 tháng 4.)
Chọn Fasle
23. The atmosphere is busy and cheerful at the festival.
-
A.
True
-
B.
False
Đáp án: A
23.
The atmosphere is busy and cheerful at the festival.
(Không khí lễ hội rộn ràng, vui tươi.)
Thông tin: “The annual colorful festival lasts from April 14 to 19, where visitors can find a busy and cheerful atmosphere.”
(Lễ hội đầy màu sắc hàng năm kéo dài từ ngày 14 đến ngày 19 tháng 4, nơi du khách có thể tìm thấy không khí náo nhiệt và vui vẻ.)
Chọn True
24. The bamboo dance creates strong connections among villagers.
-
A.
True
-
B.
False
Đáp án: B
24.
The bamboo dance creates strong connections among villagers.
(Múa tre tạo nên sự kết nối bền chặt giữa dân làng.)
Thông tin: “The villagers also come together to perform the Jar Worshiping Ceremony. This event creates strong connections among them.”
(Dân làng cũng cùng nhau thực hiện Lễ cúng hũ. Sự kiện này tạo ra sự kết nối mạnh mẽ giữa họ.)
Chọn Fasle
25. After the wine-pouring ceremony, everyone stays quiet.
-
A.
True
-
B.
False
Đáp án: B
25.
After the wine-pouring ceremony, everyone stays quiet.
(Sau lễ rót rượu, mọi người đều im lặng.)
Thông tin: “After the wine-pouring ceremony, everyone dances and sings happily late into the night.”
(Sau lễ rót rượu, mọi người cùng múa hát vui vẻ đến tận đêm khuya.)
Chọn Fasle
Tạm dịch:
Ngày văn hóa các dân tộc Việt Nam
Mỗi năm một lần, vào ngày 19 tháng 4, các dân tộc thiểu số trên khắp Việt Nam lại tập trung về Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam để kỷ niệm Ngày Văn hóa các dân tộc Việt Nam.
Tại khu du lịch thị trấn Sơn Tây, gần Hà Nội, không khí trở nên sôi động với các không gian nghệ thuật. Nhiều hoạt động xoay quanh chủ đề “Sắc màu văn hóa các dân tộc Việt Nam” đang diễn ra nhằm đánh dấu ngày quan trọng này của các dân tộc thiểu số Việt Nam. Những hoạt động này bao gồm triển lãm các hiện vật văn hóa, biểu diễn các điệu múa dân tộc và các trò chơi dân gian truyền thống.
Lễ hội đầy màu sắc hàng năm kéo dài từ ngày 14 đến ngày 19 tháng 4, nơi du khách có thể tìm thấy không khí náo nhiệt và vui vẻ. Đồng bào các dân tộc thiểu số tham gia các hoạt động văn hóa tại làng dân tộc. Ví dụ, múa tre mô tả các hoạt động hàng ngày của người Thái đen như trồng cây, gặt lúa, giã gạo, v.v. Dân làng cũng cùng nhau thực hiện Lễ cúng hũ. Sự kiện này tạo ra sự kết nối mạnh mẽ giữa họ. Sau lễ rót rượu, mọi người cùng múa hát vui vẻ đến tận đêm khuya.
Read the passage and choose the best answer to fill in each blank.
Heart-stopping activities such as mountain biking, snowboarding and skydiving are (26) __________ as ‘extreme sports’. And they are attracting more and more people. Rock-climbing, for example, is now enjoyed by (27) __________ than half a million Americans. Only 50,000 were doing it in 1989. One of the most extreme of all these sports is BASE jumping. First done in 1980, BASE jumping is jumping off tall buildings, towers and bridges using a parachute. It’s dangerous, (28) __________ of course that’s why BASE jumpers love it. As one BASE jumper puts it, ‘There aren’t many injuries in BASE jumping.’ (29) __________ emergency cases, BASE jumpers can call for help. Some experts predict that extreme sports will become the major sports of the 21st century. They may become more (30) __________ than traditional favorite sports like soccer and baseball. At one recent extreme sports show in Chicago, most of the crowd were kids under sixteen. One excited eleven-year-old spoke for the next generation of athletes. ‘That is so cool!’ he exclaimed. ‘I gotta do that!
-
A.
know
-
B.
knew
-
C.
known
-
D.
knowing
Đáp án: C
Kiến thức: Câu bị động
Sau động từ tobe “are” cần một động từ ở dạng V3/ed mang nghĩa bị động.
Heart-stopping activities such as mountain biking, snowboarding and skydiving are known as ‘extreme sports’.
(Các hoạt động thót tim như đạp xe leo núi, trượt ván trên tuyết và nhảy dù được gọi là 'các môn thể thao mạo hiểm'.)
Chọn C
-
A.
more
-
B.
most
-
C.
many
-
D.
much
Đáp án: A
Kiến thức: So sánh hơn
more: nhiều hơn
most: nhất
many: nhiều + Ns/es
much : nhiều + No
Dấu hiệu “than” (hơn) => Chọn more
Rock-climbing, for example, is now enjoyed by more than half a million Americans.
(Ví dụ, môn leo núi hiện được hơn nửa triệu người Mỹ yêu thích.)
Chọn A
-
A.
but
-
B.
or
-
C.
and
-
D.
so
Đáp án: A
Kiến thức: Liên từ
but: nhưng
or: hoặc
and: và
so: vì vậy
It’s dangerous, but of course that’s why BASE jumpers love it.
(Nó nguy hiểm, nhưng tất nhiên đó là lý do tại sao những người nhảy BASE lại yêu thích nó.)
Chọn A
-
A.
In
-
B.
On
-
C.
With
-
D.
During
Đáp án: A
Kiến thức: Giới từ
In: trong
On: trên
With: with
During: trong suốt
Cụm từ “in case” (trong trường hợp).
In emergency cases, BASE jumpers can call for help.
(Trong trường hợp khẩn cấp, người nhảy BASE có thể gọi trợ giúp.)
Chọn A
-
A.
famous
-
B.
interesting
-
C.
dangerous
-
D.
popular
Đáp án: D
Kiến thức: Từ vựng
famous (adj): nổi tiếng
interesting (adj): thú vị
dangerous (adj): nguy hiểm
popular (adj): phổ biến
They may become more popular than traditional favorite sports like soccer and baseball.
(Chúng có thể trở nên phổ biến hơn các môn thể thao truyền thống được yêu thích như bóng đá và bóng chày.)
Chọn D
Use the word in capitals to rewrite the sentences. Do not change the given word.
31. Kiên asks “Do the Tày people live in their stilt houses?”
Kiên asked
Đáp án:
Kiên asked
Kiến thức: Tường thuật câu hỏi Yes/ No
31.
Cấu trúc câu tường thuật dạng câu hỏi yes/no với động từ “asked” (hỏi): S + asked + if / whether + S + V2/ed.
Kiên asks “Do the Tày people live in their stilt houses?”
(Kiên hỏi “Người Tày có ở nhà sàn không?”)
Đáp án: Kiên asked if/ whether the Tày people lived in their stilt houses.
(Kiên hỏi người Tày có sống trong nhà sàn không.)
32. Lan asks “How do the Mường people earn their living?”
Lan asked
Đáp án:
Lan asked
Kiến thức: Tường thuật câu hỏi Wh
32.
Cấu trúc câu tường thuật dạng câu hỏi Wh- với động từ “asked” (hỏi): S + asked + Wh- + S + V2/ed.
Lan asks “How do the Mường people earn their living?”
(Lan hỏi “Người Mường kiếm sống bằng cách nào?”)
Đáp án: Lan asked how the Mường people earned their living.
(Lan hỏi người Mường kiếm sống bằng cách nào.)
33. Anne says “Ethnic groups in Vietnam celebrate festivals with music, dance, and traditional costumes.”
Anne said
Đáp án:
Anne said
Kiến thức: Tường thuật câu trần thuật
33.
Cấu trúc câu tường thuật với động từ “said” (nói): S + said + (that) + S + V2/ed.
Anne says “Ethnic groups in Vietnam celebrate festivals with music, dance, and traditional costumes.”
(Anne nói “Các dân tộc ở Việt Nam tổ chức lễ hội bằng âm nhạc, múa và trang phục truyền thống.”)
Đáp án: Anne said that ethnic groups in Vietnam celebrated festivals with music, dance, and traditional costumes.
(Anne nói rằng các dân tộc ở Việt Nam tổ chức lễ hội bằng âm nhạc, múa và trang phục truyền thống.)
34. It won’t rain this afternoon. We will go camping in the forest.
If
Đáp án:
If
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
34.
Cấu trúc viết câu điều kiện loại 1 với “If” (nếu): If + S + V(s/es), S + will / can + Vo (nguyên thể).
It won’t rain this afternoon. We will go camping in the forest.
(Chiều nay trời sẽ không mưa. Chúng ta sẽ đi cắm trại trong rừng.)
Đáp án: If it doesn't rain this afternoon, we will go camping in the forest.
(Nếu chiều nay trời không mưa thì chúng ta sẽ đi cắm trại trong rừng.)
35. John is very sad. He fails the final exam. (BECAUSE)
John
Đáp án:
John
Kiến thức: Mệnh đề nguyên nhân
35.
Cấu trúc viết câu với “because” (bởi vì): S + V + because + S + V.
John is very sad. He fails the final exam.
(John rất buồn. Anh ấy trượt kỳ thi cuối kỳ.)
Đáp án: John is very sad because he fails the final exam.
(John rất buồn vì anh trượt kỳ thi cuối kỳ.)
36. Where do you often find the dish?
-
A.
Urban areas
-
B.
Mountainous regions of Northern Vietnam
-
C.
Southern Vietnam
Đáp án: B
Kiến thức: Nghe hiểu
36.
Bạn thường tìm thấy món ăn này ở đâu?
A. Khu đô thị
B. Vùng núi phía Bắc Việt Nam
C. Miền Nam Việt Nam
Thông tin: “It’s called five-color sticky rice, a traditional dish loved by many ethnic groups in the mountainous areas of Northern Vietnam.”
(Nó được gọi là xôi ngũ sắc, một món ăn truyền thống được nhiều dân tộc vùng núi phía Bắc yêu thích.)
Chọn B
37. What do the Mường ethnic group call the dish?
-
A.
Multi-color sticky rice
-
B.
Five-color sticky rice
-
C.
Đăm Đeng sticky rice
Đáp án: A
37.
Người Mường gọi món ăn này là gì?
A. Xôi nhiều màu
B. Xôi ngũ sắc
C. Xôi Đăm Đeng
Thông tin: “the Mường group call it multi-color sticky rice.”
(người Mường gọi là xôi nhiều màu.)
Chọn A
38. What do the leaves used in the dish symbolize?
-
A.
Five tastes
-
B.
Five senses
-
C.
Five elements
Đáp án: C
38.
Những chiếc lá dùng trong món ăn tượng trưng cho điều gì?
A. Năm vị
B. Năm giác quan
C. Năm yếu tố
Thông tin: “These leaves are the five elements of life: earth, plant, fire, metal, and water.”
(Những chiếc lá này là năm yếu tố của sự sống: kim, mộc, thủy, hỏa, thổ.)
Chọn C
39. What is cooked together with the sticky rice?
-
A.
Bamboo shoots
-
B.
Pork belly
-
C.
Chicken
Đáp án: B
39.
Nấu chung với xôi là gì?
A. Măng
B. Thịt ba chỉ
C. Thịt gà
Thông tin: “I also cooked pork belly to go with it and added some special spices.”
(Tôi cũng nấu thịt ba chỉ để ăn kèm và thêm một số gia vị đặc biệt.)
Chọn B
40. The speaker mentions all of the following EXCEPT __________.
-
A.
ingredients
-
B.
places to find it
-
C.
tastes
Đáp án: C
40.
Người nói đề cập đến tất cả những điều sau đây NGOẠI TRỪ __________.
A. thành phần
B. nơi tìm thấy nó
C. mùi vị
Thông tin: “I also cooked pork belly to go with it and added some special spices. - by many ethnic groups in the mountainous areas of Northern Vietnam.”
(Tôi cũng nấu thịt ba chỉ để ăn kèm và thêm một số gia vị đặc biệt. - của nhiều dân tộc vùng núi phía Bắc Việt Nam)
Chọn C
Bài nghe:
So, I’ve just finished making a special dish, and here it is. It’s called five-color sticky rice, a traditional dish loved by many ethnic groups in the mountainous areas of Northern Vietnam. However, different regions call this dish differently. For example, the Mường group call it multi-color sticky rice. Some others call it Đăm Đeng sticky rice.
To cook this dish, I collected natural leaves from my garden first. These leaves are the five elements of life: earth, plant, fire, metal, and water. Then, I boiled them to get their beautiful colors.
Next, I cooked the sticky rice in a wooden steamer. After that, I mixed the rice with the five colors. I also cooked pork belly to go with it and added some special spices. The smell is amazing, right?
Now, the dish is ready to be served. Look at the beautiful colors of the rice! You can see this dish in many important ceremonies and traditions of Vietnamese people, like weddings. It’s a dish that makes everyone happy.
Tạm dịch:
Vậy là tôi vừa làm xong một món ăn đặc biệt, và nó đây. Gọi là xôi ngũ sắc, một món ăn truyền thống được nhiều dân tộc vùng núi phía Bắc yêu thích. Tuy nhiên, mỗi vùng miền lại gọi món ăn này một cách khác nhau. Chẳng hạn người Mường gọi là xôi nhiều màu. Có người gọi là xôi Đăm Đeng.
Để nấu món ăn này, trước tiên tôi phải thu thập những chiếc lá tự nhiên trong vườn nhà mình. Những chiếc lá này là năm yếu tố của sự sống: kim, mộc, thủy, hỏa, thổ. Sau đó, tôi luộc chúng để có được màu sắc đẹp mắt.
Tiếp theo, tôi nấu xôi trong nồi hấp bằng gỗ. Sau đó, tôi trộn cơm ngũ sắc. Tôi cũng nấu thịt ba chỉ để ăn kèm và thêm một số gia vị đặc biệt. Mùi hương thật tuyệt vời phải không?
Bây giờ, món ăn đã sẵn sàng để được phục vụ. Hãy nhìn màu sắc đẹp đẽ của lúa! Bạn có thể thấy món ăn này trong nhiều nghi lễ, truyền thống quan trọng của người Việt, như đám cưới. Đó là một món ăn khiến mọi người hài lòng.
Exercise 1. Listen and circle the correct answer A, B, or C. Exercise 2. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following sentences. Exercise 3. Complete the sentences with the correct form of the verbs. Exercise 4. Read the text. Circle the best option for each question below. Exercise 5. Choose the correct answer A, B, C, or D to fill in each blank to complete the passage.
Exercise 1. Listen and circle the correct answer A, B, or C. Exercise 2. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following sentences. Exercise 3. Complete the sentences with the correct form of the verbs. Exercise 4. Read the text. Circle the best option for each question below. Exercise 5. Choose the correct answer A, B, C, or D to fill in each blank to complete the passage.
Các bài khác cùng chuyên mục