Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 8 English Discovery - Đề số 1
Choose the word whose underlined part is pronounced differently. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. Choose the best answer for each question. Fill in the blank with the correct form of the word in the bracket. Read the text and choose the best answer for the below questions.
Đề bài
Choose the word whose underlined part is pronounced differently.
-
A.
speak
-
B.
stick
-
C.
sweat
-
D.
sure
-
A.
noisily
-
B.
easily
-
C.
medical
-
D.
physical
Choose the word that has a different stressed syllable from the rest.
-
A.
randomly
-
B.
congestion
-
C.
happily
-
D.
pharmacy
-
A.
geology
-
B.
philosophy
-
C.
individual
-
D.
ability
-
A.
skateboarding
-
B.
important
-
C.
essential
-
D.
gymnastics
Choose the best option A, B, C or D to complete the sentences.
We took a 12-night river __________ from Vienna to Amsterdam.
-
A.
travel
-
B.
trip
-
C.
cruise
-
D.
excursion
We _________ for Hai Phong tomorrow. Do you want to come along?
-
A.
will leave
-
B.
leave
-
C.
are going to leave
-
D.
are leaving
Neil Armstrong was the first person to set foot on the surface of __________ moon.
-
A.
a
-
B.
an
-
C.
the
-
D.
x
Look! The lake’s surface is frozen. We can go __________.
-
A.
ice-skating
-
B.
skiing
-
C.
snowboarding
-
D.
climbing
My sister asked if I __________ to feed the cat.
-
A.
remember
-
B.
remembering
-
C.
to remember
-
D.
remembered
Venus is a/an __________ planet in the solar system.
-
A.
inner
-
B.
outer
-
C.
dwarf
-
D.
habitable
She flashed the ___________ into the dark room.
-
A.
lanterns
-
B.
torch
-
C.
sign
-
D.
tent
I ___________ you some snacks when I ___________ to the groceries.
-
A.
buy - will go
-
B.
am buying - go
-
C.
buy - am going
-
D.
will buy - go
Have you ever thought of __________ acting?
-
A.
taking up
-
B.
looking for
-
C.
setting up
-
D.
working out
She quickly became __________ to his messy ways.
-
A.
similar
-
B.
tired
-
C.
accustomed
-
D.
angry
Give the correct forms of the words in brackets.
16. Stir the mixture with a
spoon. (WOOD)
17. Thus people were able to survive the hostile environment of these
areas. (MOUNTAIN)
18. I could never play team sports - I lack the
spirit. (COMPETE)
19. Some areas of the country are just too cold to be
. (HABIT)
20. Coral is a limestone
formed in the sea by millions of tiny animals. (FORM)
21. Lunar New Year is the most expected annual occasion for the Vietnamese.
-
A.
True
-
B.
False
22. The festival usually takes place at the beginning of January.
-
A.
True
-
B.
False
23. New Year’s Eve is for gatherings and get-togethers.
-
A.
True
-
B.
False
24. People have to pay attention to what they do and say during the New Year.
-
A.
True
-
B.
False
25. During the holiday, people make offers to each other.
-
A.
True
-
B.
False
Choose the correct answer A, B, or C to fill in each blank in the following passage.
Venus is more like Earth in some ways than any other planet. It is almost the same size as Earth. It is a similar distance (26) _________ the Sun compared to the other planets. It is made mostly of rock and has an atmosphere (gases that (27) _________ a planet).
Venus has flat plains and high places, just like Earth. It has huge extinct (dead) volcanoes and big craters. Meteorites crashing into the planet made the big (28) _________. But Venus has no moon.
In other ways, Venus is not at all like Earth. It is not a place you would like to visit. The atmosphere is poisonous. It is made (29) _________ mainly of a gas called carbon dioxide. The clouds are filled with falls of acid "rain" that (30) _______ eat through your clothes and through you. The atmosphere is so thick that its weight would crush you.
(26)
-
A.
of
-
B.
to
-
C.
from
(27)
-
A.
surround
-
B.
move
-
C.
circle
(28)
-
A.
spaces
-
B.
hills
-
C.
craters
(29)
-
A.
up
-
B.
with
-
C.
by
(30)
-
A.
should
-
B.
would
-
C.
must
Read the following passage and choose the best answer A, B, C, or D.
How to Behave Like a Human Being on Public Transport
A) Don't eat or drink on public transit. If the bus or train suddenly stops or swerves, your coffee could go flying and spill on your neighbor.
B) Keep your belongings in your personal space. Say if you're travelling by bus, keep your hand-bag on your lap, and not on the seat, since there is limited sitting space on a seat. The other passenger should not feel comfortable.
C) Most importantly, while getting up on the bus or train, allow people to get off first and then enter. When you are getting off, don't push people. If the train is crowded, try to be in front of the door before your stop arrives.
D) Talking on the phone is the biggest no no when taking public transportation. No one wants to listen to your drama on his or her way home from work. If you get a call, try to talk in a normal voice. Don't shout or yell. It is better if you ask the person at the other end to hang up and call them back later.
E) Always give up your chair to the elderly, the disabled, pregnant women, or children. It is infuriating when people do not follow this rule.
F) If you wish to listen to music, always put on your earphones. Loud music might be disturbing to the other passengers.
Which of the following is NOT someone you should give up your seat to?
-
A.
kids
-
B.
old people
-
C.
the disabled
-
D.
teenagers
What should you do when you get on the bus?
-
A.
Allow people to get off before you get on.
-
B.
Push other people to get on first.
-
C.
Stand in front of the bus door.
-
D.
Give up your chair to some people.
What does “hang up” mean?
-
A.
to start a call on the phone
-
B.
to turn off the phone
-
C.
to end a phone conversation
-
D.
to answer an incoming call
Where should you keep your belongings?
-
A.
Hold them in your hands
-
B.
On a seat
-
C.
Anywhere comfortable
-
D.
In your lap
What is the reading about?
-
A.
How to treat people on public transport.
-
B.
Things you should and shouldn’t do when using public transport.
-
C.
What you can do when travelling by means of public transport.
-
D.
The laws you must follow when using a bus to travel.
Rewrite the sentences so that they have the same meaning.
36. In my class, Huy is the fastest runner.
In my class, no one
.
37. Recently, I start playing badminton to be healthier.
Recently, I take
to be healthier.
38. Lan asked Linda: “Do you live in Hanoi?”
Lan asked Linda
.
39. If you don’t wear a raincoat, you will get wet.
Unless
.
40. I don’t do well in Maths. I usually get low scores in Maths exams.
I’m bad
. I usually get low scores in Maths exams.
Lời giải và đáp án
Choose the word whose underlined part is pronounced differently.
-
A.
speak
-
B.
stick
-
C.
sweat
-
D.
sure
Đáp án: D
Kiến thức: Phát âm “s”
speak /spiːk/
stick /stɪk/
sweat /swet/
sure /ʃʊər/
Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /ʃ/, các phương án còn lại phát âm /s/.
Chọn D
-
A.
noisily
-
B.
easily
-
C.
medical
-
D.
physical
Đáp án: C
Kiến thức: Phát âm “c”
noisily /ˈnɔɪzɪli/
easily /ˈiːzɪli/
medical /ˈmedɪkl/
physical /ˈfɪzɪkl/
Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /k/, các phương án còn lại phát âm /z/.
Chọn C
Choose the word that has a different stressed syllable from the rest.
-
A.
randomly
-
B.
congestion
-
C.
happily
-
D.
pharmacy
Đáp án: B
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
randomly /ˈrændəmli/
congestion /kənˈdʒɛstʃən/
happily /ˈhæpɪli/
pharmacy /ˈfɑːrməsi/
Phương án B có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Chọn B
-
A.
geology
-
B.
philosophy
-
C.
individual
-
D.
ability
Đáp án: C
Kiến thức: Trọng âm từ có nhiều hơn 3 âm tiết
geology /dʒiˈɒlədʒi/
philosophy /fɪˈlɒsəfi/
individual /ɪndɪˈvɪdʒʊəl/
ability /əˈbɪlɪti/
Phương án C có trọng âm 3, các phương án còn lại có trọng âm 2.
Chọn C
-
A.
skateboarding
-
B.
important
-
C.
essential
-
D.
gymnastics
Đáp án: A
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
skateboarding /ˈskeɪtbɔːrdɪŋ/
important /ɪmˈpɔːrtənt/
essential /ɪˈsɛnʃəl/
gymnastics /dʒɪmˈnæstɪks/
Phương án A có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2.
Chọn A
Choose the best option A, B, C or D to complete the sentences.
We took a 12-night river __________ from Vienna to Amsterdam.
-
A.
travel
-
B.
trip
-
C.
cruise
-
D.
excursion
Đáp án: C
Kiến thức: Từ vựng
travel (n): chuyến du lịch
trip (n): chuyến đi
cruise (n): chuyến đi bằng thuyền
excursion (n): chuyến tham quan
We took a 12-night river cruise from Vienna to Amsterdam.
(Chúng tôi đi du thuyền trên sông 12 đêm từ Vienna đến Amsterdam.)
Chọn C
We _________ for Hai Phong tomorrow. Do you want to come along?
-
A.
will leave
-
B.
leave
-
C.
are going to leave
-
D.
are leaving
Đáp án: D
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn
Dấu hiệu thì tương lai “tomorrow” (ngày mai). => Thì hiện tại tiếp diễn “tobe V-ing” mang nghĩa tương lai gần nói về một kế hoạch, dự định đã được sắp xếp trước và có thời gian rõ ràng.
We are leaving for Hai Phong tomorrow. Do you want to come along?
(Ngày mai chúng tôi sẽ đi Hải Phòng. Bạn có muốn đi cùng không?)
Chọn D
Neil Armstrong was the first person to set foot on the surface of __________ moon.
-
A.
a
-
B.
an
-
C.
the
-
D.
x
Đáp án: C
Kiến thức: Mạo từ
Trước danh từ chỉ sự độc nhất “moon” (mặt trăng) cần dùng mạo từ “the”.
Neil Armstrong was the first person to set foot on the surface of the moon.
(Neil Armstrong là người đầu tiên đặt chân lên bề mặt mặt trăng.)
Chọn C
Look! The lake’s surface is frozen. We can go __________.
-
A.
ice-skating
-
B.
skiing
-
C.
snowboarding
-
D.
climbing
Đáp án: A
Kiến thức: Từ vựng
ice-skating (n): trượt băng
skiing (n): trượt tuyết
snowboarding (n): trượt ván
climbing (n): leo núi
Look! The lake’s surface is frozen. We can go ice-skating.
(Nhìn kìa! Mặt hồ đóng băng. Chúng ta có thể đi trượt băng.)
Chọn A
My sister asked if I __________ to feed the cat.
-
A.
remember
-
B.
remembering
-
C.
to remember
-
D.
remembered
Đáp án: D
Kiến thức: Câu tường thuật
Cấu trúc tường thuật dạng câu hỏi Yes/No với động từ tường thuật “asked” (hỏi): S + asked + O + If + S + V (lùi thì).
remember => remembered
My sister asked if I remembered to feed the cat.
(Chị tôi hỏi tôi có nhớ cho mèo ăn không.)
Chọn D
Venus is a/an __________ planet in the solar system.
-
A.
inner
-
B.
outer
-
C.
dwarf
-
D.
habitable
Đáp án: A
Kiến thức: Từ vựng
inner (adj): bên trong
outer (adj): bên ngoài
dwarf (adj): lùn
habitable (adj): có thể ở được
Venus is an inner planet in the solar system.
(Sao Kim là một hành tinh bên trong hệ mặt trời.)
Chọn A
She flashed the ___________ into the dark room.
-
A.
lanterns
-
B.
torch
-
C.
sign
-
D.
tent
Đáp án: B
Kiến thức: Từ vựng
lanterns (n): lồng đèn
torch (n): ngọn đuốc/ đèn pin
sign (n): tín hiệu
tent (n): cái lều
She flashed the torch into the dark room.
(Cô rọi đèn pin vào căn phòng tối.)
Chọn B
I ___________ you some snacks when I ___________ to the groceries.
-
A.
buy - will go
-
B.
am buying - go
-
C.
buy - am going
-
D.
will buy - go
Đáp án: D
Kiến thức: Thì tương lai đơn
Cấu trúc nối hai động từ ở hiện tại và tương lai nối với nhau bằng “when” (khi): S + will + Vo (nguyên thể) + when + S + V(s/es).
I will buy you some snacks when I go to the groceries.
(Tôi sẽ mua cho bạn một ít đồ ăn nhẹ khi tôi đi đến cửa hàng tạp hóa.)
Chọn D
Have you ever thought of __________ acting?
-
A.
taking up
-
B.
looking for
-
C.
setting up
-
D.
working out
Đáp án: A
Kiến thức: Từ vựng
taking up (phr.v): bắt đầu
looking for (phr.v): tìm
setting up (phr.v): thiết lập
working out (phr.v): tập thể dục
Have you ever thought of taking up acting?
(Bạn đã bao giờ nghĩ đến việc tham gia diễn xuất chưa?)
Chọn A
She quickly became __________ to his messy ways.
-
A.
similar
-
B.
tired
-
C.
accustomed
-
D.
angry
Đáp án: C
Kiến thức: Từ vựng
similar (adj): tương tự
tired (adj): mệt
accustomed (adj): quen với
angry (adj): tức giận
Cụm từ “be accustomed to”: quen với
She quickly became accustomed to his messy ways.
(Cô nhanh chóng quen với lối sống bừa bộn của anh.)
Chọn C
Give the correct forms of the words in brackets.
16. Stir the mixture with a
spoon. (WOOD)
Đáp án:
16. Stir the mixture with a
spoon. (WOOD)
Kiến thức: Từ loại
16.
Trước danh từ “spoon” (cái muỗng) cần một tính từ.
wood (n): gỗ => wooden (adj): làm bằng gỗ
Stir the mixture with a wooden spoon.
(Khuấy hỗn hợp bằng thìa gỗ.)
Đáp án: wooden
17. Thus people were able to survive the hostile environment of these
areas. (MOUNTAIN)
Đáp án:
17. Thus people were able to survive the hostile environment of these
areas. (MOUNTAIN)
17.
Trước danh từ “areas” (khu vực) cần một tính từ.
mountain (n): núi => mountainous (adj): thuộc về núi
Thus people were able to survive the hostile environment of these mountainous areas.
(Vì vậy, con người đã có thể sống sót trong môi trường khắc nghiệt của những vùng núi này.)
Đáp án: mountainous
18. I could never play team sports - I lack the
spirit. (COMPETE)
Đáp án:
18. I could never play team sports - I lack the
spirit. (COMPETE)
18.
Trước danh từ “spirit” (tinh thần) cần một tính từ.
compete (v): cạnh tranh => competitive (adj): cạnh tranh
I could never play team sports - I lack the competitive spirit.
(Tôi không bao giờ có thể chơi các môn thể thao đồng đội - tôi thiếu tinh thần cạnh tranh.)
Đáp án: competitive
19. Some areas of the country are just too cold to be
. (HABIT)
Đáp án:
19. Some areas of the country are just too cold to be
. (HABIT)
19.
Sau động từ tobe cần một động từ ở dạng V3/ed mang nghĩa bị động.
habit (n): thói quen
=> inhabit (v): cư trú
Some areas of the country are just too cold to be inhabited.
(Một số khu vực của đất nước quá lạnh để có người ở.)
Đáp án: inhabited
20. Coral is a limestone
formed in the sea by millions of tiny animals. (FORM)
Đáp án:
20. Coral is a limestone
formed in the sea by millions of tiny animals. (FORM)
20.
Sau mạo từ “a” cần một danh từ.
form (v): hình thành => formation (n): sự hình thành
Coral is a limestone formation formed in the sea by millions of tiny animals.
(San hô là một khối đá vôi được hình thành dưới biển bởi hàng triệu động vật nhỏ bé.)
Đáp án: formation
21. Lunar New Year is the most expected annual occasion for the Vietnamese.
-
A.
True
-
B.
False
Đáp án: A
Kiến thức: Nghe hiểu
21.
Lunar New Year is the most expected annual occasion for the Vietnamese.
(Tết Nguyên Đán là dịp được mong chờ nhất hàng năm của người Việt Nam.)
Thông tin: More than any other occasion, it is the most expected annual event by the Vietnamese everywhere in the world.
(Hơn bất kỳ dịp nào khác, đây là sự kiện thường niên được người Việt Nam khắp thế giới mong đợi nhất.)
Chọn True
22. The festival usually takes place at the beginning of January.
-
A.
True
-
B.
False
Đáp án: B
22.
The festival usually takes place at the beginning of January.
(Lễ hội thường diễn ra vào đầu tháng Giêng.)
Thông tin: The Lunar New Year festival usually takes place somewhere in the last ten days of January or the first twenty days of February.
(Tết Nguyên Đán thường diễn ra đâu đó vào khoảng mười ngày cuối tháng giêng hoặc hai mươi ngày đầu tháng hai.)
Chọn False
23. New Year’s Eve is for gatherings and get-togethers.
-
A.
True
-
B.
False
Đáp án: A
23.
New Year’s Eve is for gatherings and get-togethers.
(Đêm giao thừa là dịp để tụ họp, gặp mặt.)
Thông tin: Lunar New Year’s Eve is not only a special holiday but also a chance for family gatherings and intimate get-togethers.
(Đêm giao thừa không chỉ là một ngày lễ đặc biệt mà còn là dịp để gia đình sum họp, sum họp thân mật.)
Chọn True
24. People have to pay attention to what they do and say during the New Year.
-
A.
True
-
B.
False
Đáp án: A
24.
People have to pay attention to what they do and say during the New Year.
(Mọi người phải chú ý đến những gì mình làm và nói trong ngày Tết.)
Thông tin: Since it is the most important holiday of the year, people pay great attention to everything they do and say during this occasion.
(Vì đây là ngày lễ quan trọng nhất trong năm nên mọi người rất chú ý đến mọi việc họ làm và nói trong dịp này.)
Chọn True
25. During the holiday, people make offers to each other.
-
A.
True
-
B.
False
Đáp án: B
25.
During the holiday, people make offers to each other.
(Trong ngày lễ, người ta cầu hôn nhau.)
Thông tin: Some common plans include cleaning and decorating the house, buying new clothes, making banh chung, making offers for the ancestors,
(Một số kế hoạch phổ biến bao gồm dọn dẹp và trang trí nhà cửa, mua quần áo mới, làm bánh chưng, cúng tổ tiên.)
Chọn False
Bài nghe:
Talking about Vietnamese holidays, I believe the Lunar New Year will always be the first to pop up in everyone’s mind. More than any other occasion, it is the most expected annual event by the Vietnamese everywhere in the world.
The Lunar New Year festival usually takes place somewhere in the last ten days of January or the first twenty days of February and lasts from 3 to 4 days. Vietnamese people have been celebrating this occasion for thousands of years and have made it an essential part of the Vietnamese tradition. Lunar New Year’s Eve is not only a special holiday but also a chance for family gatherings and intimate get-togethers.
Since it is the most important holiday of the year, people pay great attention to everything they do and say during this occasion. Some common plans include cleaning and decorating the house, buying new clothes, making banh chung, making offers for the ancestors, giving out “lucky money”, visiting temples and pagodas… and so on.
Tạm dịch:
Nói về những ngày lễ của Việt Nam, tôi tin Tết Nguyên đán sẽ luôn là dịp đầu tiên hiện lên trong tâm trí mỗi người. Hơn bất kỳ dịp nào khác, đây là sự kiện thường niên được người Việt Nam trên toàn thế giới mong đợi nhất.
Tết Nguyên đán thường diễn ra đâu đó trong mười ngày cuối tháng giêng hoặc hai mươi ngày đầu tháng hai và kéo dài từ 3 đến 4 ngày. Người Việt Nam đã kỷ niệm dịp này hàng ngàn năm và biến nó thành một phần thiết yếu của truyền thống Việt Nam. Đêm giao thừa không chỉ là một ngày lễ đặc biệt mà còn là dịp để gia đình sum họp, sum họp thân mật.
Vì đây là ngày lễ quan trọng nhất trong năm nên mọi người rất chú ý đến mọi việc họ làm và nói trong dịp này. Một số kế hoạch phổ biến bao gồm dọn dẹp và trang trí nhà cửa, mua quần áo mới, làm bánh chưng, cúng tổ tiên, lì xì, đi chùa, chùa… v.v.
Choose the correct answer A, B, or C to fill in each blank in the following passage.
Venus is more like Earth in some ways than any other planet. It is almost the same size as Earth. It is a similar distance (26) _________ the Sun compared to the other planets. It is made mostly of rock and has an atmosphere (gases that (27) _________ a planet).
Venus has flat plains and high places, just like Earth. It has huge extinct (dead) volcanoes and big craters. Meteorites crashing into the planet made the big (28) _________. But Venus has no moon.
In other ways, Venus is not at all like Earth. It is not a place you would like to visit. The atmosphere is poisonous. It is made (29) _________ mainly of a gas called carbon dioxide. The clouds are filled with falls of acid "rain" that (30) _______ eat through your clothes and through you. The atmosphere is so thick that its weight would crush you.
(26)
-
A.
of
-
B.
to
-
C.
from
Đáp án: C
26.
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
of: của
to: tới
from: từ
It is a similar distance from the Sun compared to the other planets.
(Nó có khoảng cách tương tự với Mặt trời so với các hành tinh khác.)
Chọn C
(27)
-
A.
surround
-
B.
move
-
C.
circle
Đáp án: A
27.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
surround (v): bao quanh
move (v): di chuyển
circle (v): quay quanh
It is made mostly of rock and has an atmosphere (gases that surround a planet).
(Nó được làm chủ yếu bằng đá và có bầu khí quyển (khí bao quanh một hành tinh).)
Chọn A
(28)
-
A.
spaces
-
B.
hills
-
C.
craters
Đáp án: C
28.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
spaces (n): không gian
hills (n): đồi
craters (n): miệng hố
Meteorites crashing into the planet made the big craters.
(Thiên thạch đâm vào hành tinh tạo nên những miệng hố lớn.)
Chọn C
(29)
-
A.
up
-
B.
with
-
C.
by
Đáp án: A
29.
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
Cụm từ “be made up of”: được tạo thành
It is made up mainly of a gas called carbon dioxide.
(Nó được tạo thành chủ yếu từ một loại khí gọi là carbon dioxide.)
Chọn A
(30)
-
A.
should
-
B.
would
-
C.
must
Đáp án: B
30.
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
should: nên
would: sẽ
must: phải
The clouds are filled with drops of acid "rain" that would eat through your clothes and through you.
(Những đám mây chứa đầy những giọt "mưa" axit sẽ ăn mòn quần áo và xuyên qua bạn.)
Chọn B
Read the following passage and choose the best answer A, B, C, or D.
How to Behave Like a Human Being on Public Transport
A) Don't eat or drink on public transit. If the bus or train suddenly stops or swerves, your coffee could go flying and spill on your neighbor.
B) Keep your belongings in your personal space. Say if you're travelling by bus, keep your hand-bag on your lap, and not on the seat, since there is limited sitting space on a seat. The other passenger should not feel comfortable.
C) Most importantly, while getting up on the bus or train, allow people to get off first and then enter. When you are getting off, don't push people. If the train is crowded, try to be in front of the door before your stop arrives.
D) Talking on the phone is the biggest no no when taking public transportation. No one wants to listen to your drama on his or her way home from work. If you get a call, try to talk in a normal voice. Don't shout or yell. It is better if you ask the person at the other end to hang up and call them back later.
E) Always give up your chair to the elderly, the disabled, pregnant women, or children. It is infuriating when people do not follow this rule.
F) If you wish to listen to music, always put on your earphones. Loud music might be disturbing to the other passengers.
Which of the following is NOT someone you should give up your seat to?
-
A.
kids
-
B.
old people
-
C.
the disabled
-
D.
teenagers
Đáp án: D
Người nào sau đây KHÔNG phải là người mà bạn nên nhường chỗ cho?
A. trẻ em
B. người già
C. người khuyết tật
D. thanh thiếu niên
Thông tin: Always give up your chair to the elderly, the disabled, pregnant women, or children.
(Luôn nhường ghế cho người già, người khuyết tật, phụ nữ mang thai hoặc trẻ em.)
Chọn D
What should you do when you get on the bus?
-
A.
Allow people to get off before you get on.
-
B.
Push other people to get on first.
-
C.
Stand in front of the bus door.
-
D.
Give up your chair to some people.
Đáp án: A
Khi lên xe buýt bạn nên làm gì?
A. Cho phép mọi người xuống xe trước khi bạn lên.
B. Đẩy người khác lên trước.
C. Đứng trước cửa xe buýt.
D. Nhường ghế của bạn cho một số người.
Thông tin: while getting up on the bus or train, allow people to get off first and then enter.
(khi lên xe buýt hoặc tàu hỏa, hãy để mọi người xuống trước rồi mới lên.)
Chọn A
What does “hang up” mean?
-
A.
to start a call on the phone
-
B.
to turn off the phone
-
C.
to end a phone conversation
-
D.
to answer an incoming call
Đáp án: C
“hang up” nghĩa là gì?
A. bắt đầu cuộc gọi trên điện thoại
B. tắt điện thoại
C. để kết thúc một cuộc trò chuyện điện thoại
D. để trả lời một cuộc gọi đến
Cụm động từ “end up”: cúp máy
Thông tin: It is better if you ask the person at the other end to hang up and call them back later.
(Sẽ tốt hơn nếu bạn yêu cầu người ở đầu bên kia cúp máy và gọi lại cho họ sau.)
Chọn C
Where should you keep your belongings?
-
A.
Hold them in your hands
-
B.
On a seat
-
C.
Anywhere comfortable
-
D.
In your lap
Đáp án: D
Bạn nên cất đồ đạc của mình ở đâu?
A. Giữ chúng trên tay
B. Trên ghế
C. Bất cứ nơi nào thoải mái
D. Trong lòng bạn
Thông tin: Keep your belongings in your personal space. Say if you're travelling by bus, keep your hand-bag on your lap, and not on the seat,
(Giữ đồ đạc của bạn trong không gian cá nhân của bạn. Giả sử bạn đang di chuyển bằng xe buýt, hãy để túi xách tay trên đùi chứ không phải trên ghế,)
Chọn D
What is the reading about?
-
A.
How to treat people on public transport.
-
B.
Things you should and shouldn’t do when using public transport.
-
C.
What you can do when travelling by means of public transport.
-
D.
The laws you must follow when using a bus to travel.
Đáp án: B
Bài đọc nói về cái gì?
A. Cách đối xử với mọi người trên phương tiện giao thông công cộng.
B. Những điều nên và không nên làm khi sử dụng phương tiện công cộng.
C. Bạn có thể làm gì khi di chuyển bằng phương tiện giao thông công cộng.
D. Những luật lệ bạn phải tuân thủ khi sử dụng xe buýt để di chuyển.
Thông tin: How to Behave Like a Human Being on Public Transport
(Cách cư xử như một con người trên phương tiện giao thông công cộng)
Chọn B
Rewrite the sentences so that they have the same meaning.
36. In my class, Huy is the fastest runner.
In my class, no one
.
Đáp án:
In my class, no one
.
36.
Kiến thức: So sánh hơn
Giải thích:
Cấu trúc so sánh hơn với động từ thường, trạng từ ngắn “fast” (nhanh): S1 + V + trạng từ + ER + than + S2.
In my class, Huy is the fastest runner.
(Trong lớp tôi, Huy là người chạy nhanh nhất.)
Đáp án: In my class, no one runs faster than Huy.
(Trong lớp tôi không ai chạy nhanh hơn Huy.)
37. Recently, I start playing badminton to be healthier.
Recently, I take
to be healthier.
Đáp án:
Recently, I take
to be healthier.
37.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
start (v) = take up (phr.v): bắt đầu (một sở thích/ thói quen)
Recently, I start playing badminton to be more healthy.
(Gần đây tôi bắt đầu chơi cầu lông để khỏe mạnh hơn.)
Đáp án: Recently, I take up playing badminton to be healthier.
(Gần đây tôi tập chơi cầu lông để khỏe mạnh hơn.)
38. Lan asked Linda: “Do you live in Hanoi?”
Lan asked Linda
.
Đáp án:
Lan asked Linda
.
38.
Kiến thức: Tường thuật câu hỏi Yes/No
Giải thích:
Cấu trúc tường thuật dạng câu hỏi Yes/No với động từ tường thuật “asked” (hỏi): S + asked + O + If + S + V (lùi thì).
you => she
live => lived
Lan asked Linda: “Do you live in Hanoi?”
(Lan hỏi Linda: “Em sống ở Hà Nội à?”)
Đáp án: Lan asked Linda if she lived in Hanoi.
(Lan hỏi Linda có phải cô ấy sống ở Hà Nội không.)
39. If you don’t wear a raincoat, you will get wet.
Unless
.
Đáp án:
Unless
.
39.
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 với “unless”
Giải thích:
Cấu trúc viết câu điều kiện If loại 1 với “unless” (trừ khi): Unless + S + V(s/es), S + will + Vo (nguyên thể).
If you don’t wear a raincoat, you will get wet.
(Nếu không mặc áo mưa, bạn sẽ bị ướt.)
Đáp án: Unless you wear a raincoat, you will get wet.
(Trừ khi bạn mặc áo mưa nếu không bạn sẽ bị ướt.)
40. I don’t do well in Maths. I usually get low scores in Maths exams.
I’m bad
. I usually get low scores in Maths exams.
Đáp án:
I’m bad
. I usually get low scores in Maths exams.
40.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
don’t do well in sth: không làm tốt = bad at sth: không giỏi về
I don’t do well in Maths. I usually get low scores in Maths exams.
(Tôi không học giỏi môn Toán. Tôi thường đạt điểm thấp trong các kỳ thi Toán.)
Đáp án: I’m bad at Maths. I usually get low scores in Maths exams.
(Tôi kém môn Toán. Tôi thường đạt điểm thấp trong các kỳ thi Toán.)
Choose the word whose underlined part is pronounced differently. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. Choose the best answer for each question. Fill in the blank with the correct form of the word in the bracket. Read the text and choose the best answer for the below questions.
Choose the word whose underlined part is pronounced differently. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. Choose the best answer for each question. Fill in the blank with the correct form of the word in the bracket. Read the text and choose the best answer for the below questions.
Choose the word whose underlined part is pronounced differently. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. Choose the best answer for each question. Fill in the blank with the correct form of the word in the bracket. Read the text and choose the best answer for the below questions.
Choose the word whose underlined part is pronounced differently. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. Choose the best answer for each question. Fill in the blank with the correct form of the word in the bracket. Read the text and choose the best answer for the below questions.
Đề cương ôn tập học kì 1 tiếng Anh 8 English Discovery từ Unit 5 - 9 gồm lý thuyết và bài tập về ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp có đáp án
Các bài khác cùng chuyên mục