Đề thi giữa kì 2 Lịch sử 10 - Đề số 3>
Câu 1: Đầu thế kỉ XVI, Công giáo được truyền bá vào Phi – líp – pin thông qua linh mục người A. Bồ Đào Nha B. Tây Ban Nha C. Pháp D. Thổ Nhĩ Kì
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 10 tất cả các môn - Kết nối tri thức
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa...
Đề bài
Câu 1: Đầu thế kỉ XVI, Công giáo được truyền bá vào Phi – líp – pin thông qua linh mục người
A. Bồ Đào Nha
B. Tây Ban Nha
C. Pháp
D. Thổ Nhĩ Kì
Câu 2: Văn hoá của các nước Đông Nam Á chịu ảnh hưởng hưởng nhiều nhất của nền văn hoá nào?
A. Ấn Độ
B. Trung Hoa
C. Triều Tiên
D. Nhật Bản
Câu 3: Các ngữ hệ chủ yếu ở khu vực Đông Nam Á bao gồm
A. Nam Á, Việt – Mường, Tày – Thái, Mông – Dao
B. Nam Á, Nam Đảo, Mông – Dao, Tạng – Miến
C. Nam Á, Thái – Ka – đai, Nam Đảo, Mông – Dao, Hán – Tạng
D. Mông – Dao, Hán – Tạng, Tày – Thái, Ka – đai
Câu 4: Kinh đô của nhà nước Văn Lang ở
A. Thăng Long (Hà Nội)
B. Phong Châu (Phú Thọ)
C. Cổ Loa (Hà Nội)
D. Vạn Xuân (Huế)
Câu 5: Đâu là trang phục truyền thống của nam giới thời kì Văn Lang – Âu Lạc?
A. Mặc váy, áo xẻ giữa, có yếm che ngực.
C. Áo dài, khăn xếp, chân đi guốc.
Câu 6: Cơ sở dân cư của nền văn minh Chăm – pa là
B. Đóng khố, mình trần, đi chân đất.
D. Áo ngắn, quần ngắn, đi chân đất.
A. những người nói tiếng Thái và tiếng Môn – Khơ-me
B. sự hoà hợp giữa người Lạc Việt và người Âu Việt
C. những người nói tiếng Môn cổ và một bộ phận cư dân nói tiếng Mã Lai – Đa Đảo
D. cư dân nói tiếng Mã Lai – Đa Đảo với cư dân từ bên ngoài.
Câu 7: Lễ hội truyền thống nào sau đây thuộc văn minh Chăm – pa?
A. Lễ hội Ka – tê
B. Lễ hội Oóc Om Bóc
C. Lễ hội Cơm mới
D. Lễ hội Lồng tồng
Câu 8: Văn minh Phù Nam được hình thành và phát triển chủ yếu ở khu vực nào?
A. Đồng bằng châu thổ sông Hồng
C. Khu vực Nam Bộ Việt Nam
B. Các tỉnh miền núi và Tây Nguyên Việt Nam
D. Vùng duyên hải Trung Bộ và Nam Bộ Việt Nam
Câu 9: Văn minh Đại Việt là những sáng tạo vật chất và tinh thần của cộng đồng dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam thời kì nào sau đây?
A. Thời kì Bắc thuộc
B. Thời kì phong kiến độc lập (từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX)
C. Từ đầu Công nguyên đến giữa thế kỉ XIX
D. Từ khi nhà nước đầu tiên xuất hiện đến giữa thế kỉ XIX.
Câu 10: Văn minh Đại Việt thời Nguyễn nổi bật với
A. tính đa dạng
B. tính bản địa
C. tính vùng miền
D. tính thống nhất
Câu 11: Hệ tư tưởng tôn giáo nào sau đây giữ vị trí thống trị ở Việt Nam trong các thế kỉ XV – XIX?
A. Phật giáo
B. Công giáo
C. Nho giáo
D. Đạo giáo
Câu 12: Một trong những tác phẩm y học tiêu biểu của văn minh Đại Việt được biên soạn trong giai đoạn từ thế kỉ XV – XVIII là
A. Hải Thượng y tông tâm lĩnh
C. Nam dược thần hiệu
B. Hồng Nghĩa giác tư y thư
D. Y thư lược sao
Câu 13: Vì sao nhiều tôn giáo lớn trên thế giới được truyền bá và phát triển ở các quốc gia Đông Nam Á?
A. Khuvực Đông Nam Á được coi như “ngã tưđường”, là trungtâm giao thương và giao lưu văn hoá thế giới.
B. Đông Nam Á nằm giữa hai nền văn minh lớn của thế giới là Ấn Độ và Trung Hoa
C. Hoạt động truyền giáo mạnh mẽ của các nhà truyền giáo từ bên ngoài.
D. Các tôn giáo phù hợp với đời sống tinh thần, tâm linh của cư dân bản địa
Câu 14: Nội dung nào sau đây là biểu hiện cho sự phát triển kinh tế của cư dân Văn Lang – Âu Lạc?
A. Kĩ thuật luyện kim (đồ đồng) phát triển đến trình độ cao.
B. Có cảnh thị Óc Eo là trung tâm buôn bán với nhiều quốc gia.
C. Có nhiều cảng thị nổi tiếng như: Đại Chiêm, Thị Nại, ...
D. Mở rộng ảnh hưởng ra nhiều quốc gia ở khu vực Đông Nam Á
Câu 15: Sự kiện nhà Lý cho xây dựng Đàn Xã Tắc ở Thăng Long năm 1048 đã thể hiện chính sách nào của nhà nước phong kiến?
A. Trọng nông
B. Trọng thương
C. Bế quan toả cảng
D. Ức thương
Câu 16: Nội dung nào là hiện tượng đặc biệt về tư tưởng - tôn giáo ở Đại Việt trong thế kỉ XI - XIII?
A. Phật giáo - đạo giáo hòa vào các tín ngưỡng dân gian
B. Nho giáo được độc tôn
C. Tam giáo đồng nguyên
D. Phật giáo trở thành tôn giáo của nhân dân
Câu 17: Truyện “Bánh chưng, bánh giầy” cho ta biết tục lệ gì của người Văn Lang?
A. Ăn nhiều đồ nếp
B. Thờ cúng tổ tiên
C. Thờ thần sông, thần núi
D. Tổ chức lễ hội
Câu 18: Đâu là điểm khác về văn hóa của cư dân Văn Lang – Âu Lạc so với cư dân Chăm-pa?
A. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của văn hóa Hinđu giáo và Phật giáo.
B. Sự du nhập mạnh mẽ của Nho giáo có nguồn gốc từ Trung Hoa.
C. Phổ biến tín ngưỡng sùng bái tổ tiên, thờ cúng tổ tiên, các anh hùng dân tộc
D. Sáng tạo chữ viết riêng dựa trên chữ Phạn của người Ấn Độ.
Câu 19: Điểm giống trong đời sống kinh tế của cư dân Văn Lang - Âu Lạc và Champa, Phù Nam là
A. Làm nông nghiệp trồng lúa, kết hợp với một số nghề thủ công
B. Bắt đầu xuất hiện phân công lao động giữa nông nghiệp và thủ công nghiệp
C. Đẩy mạnh giao lưu buôn bán với bên ngoài
D. Nghề khai thác lâm thổ sản khá phát triển
Câu 20: Thành tựu kiến trúc nổi tiếng dưới triều Nguyễn hiện nay được UNESCO công nhận là Di sản văn hóa thế giới là
A. Thành Thăng Long (Hà Nội)
C. thành Tây Đô
B. quần thể cung điện, lăng tẩm ở Huế
D. phố cổ Hội An
Câu 21: Bằng kiến thức đã học, em hãy chứng minh “Đông Nam Á là khu vực thống nhất và đa dạng” qua tiêu chí điều kiện địa lí, văn hoá vật chất và tinh thần.
----- HẾT -----
Lời giải
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
THỰC HIỆN: BAN CHUYÊN MÔN LOIGIAIHAY.COM
1.B |
2.A |
3.C |
4.B |
5.B |
6.C |
7.A |
8.C |
9.B |
10.D |
11.C |
12.A |
13.A |
14.A |
15.A |
16.C |
17.B |
18.C |
19.A |
20.B |
Câu 1 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 10, nội dung thành tựu văn hoá tiêu biểu.
Cách giải:
Đầu thế kỉ XVI, Công giáo được truyền bá vào Phi – líp – pin thông qua linh mục người Tây Ban Nha.
Chọn B.
Câu 2 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 10, nội dung ảnh hưởng của văn minh Ấn Độ và Trung Hoa.
Cách giải:
Văn hoá của các nước Đông Nam Á chịu ảnh hưởng hưởng nhiều nhất của nền văn hoá Ấn Độ.
Chọn A.
Câu 3 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 10, nội dung cơ sở xã hội.
Cách giải:
Các ngữ hệ chủ yếu ở khu vực Đông Nam Á bao gồm Nam Á, Thái – Ka – đai, Nam Đảo, Mông – Dao, Hán – Tạng.
Chọn C.
Câu 4 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 10, nội dung Văn minh Văn Lang – Âu Lạc.
Cách giải:
Kinh đô của nhà nước Văn Lang ở Phong Châu (Phú Thọ).
Chọn B.
Câu 5 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 10, nội dung Văn minh Văn Lang – Âu Lạc.
Cách giải:
Đóng khố, mình trần, đi chân đất là trang phục truyền thống của nam giới thời kì Văn Lang – Âu Lạc.
Chọn B.
Câu 6 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 10, nội dung Văn minh Chăm – pa.
Cách giải:
Cơ sở dân cư của nền văn minh Chăm – pa là những người nói tiếng Môn cổ và một bộ phận cư dân nói tiếng Mã Lai – Đa Đảo.
Chọn C.
Câu 7 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 10, nội dung Văn minh Chăm – pa.
Cách giải:
Lễ hội Ka - tê thuộc văn minh Chăm – pa.
Chọn A.
Câu 8 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử và Địa lí 7, nội dung văn minh Phù Nam.
Cách giải:
Văn minh Phù Nam được hình thành và phát triển chủ yếu ở khu vực Nam Bộ Việt Nam.
Chọn C.
Câu 9 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 10, nội dung khái niệm văn minh Đại Việt.
Cách giải:
Văn minh Đại Việt là những sáng tạo vật chất và tinh thần của cộng đồng dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam thời kì thời kì phong kiến độc lập (từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX).
Chọn B.
Câu 10 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 10, nội dung tiến trình lịch sử.
Cách giải:
Văn minh Đại Việt thời Nguyễn nổi bật với tính thống nhất.
Chọn D.
Câu 11 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 10, nội dung những thành tựu của văn minh Đại Việt.
Cách giải:
Nho giáo giữ vị trí thống trị ở Việt Nam trong các thế kỉ XV – XIX.
Chọn C.
Câu 12 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 10, nội dung những thành tựu của văn minh Đại Việt.
Cách giải:
Một trong những tác phẩm y học tiêu biểu của văn minh Đại Việt được biên soạn trong giai đoạn từ thế kỉ XV – XVIII là Hải Thượng y tông tâm lĩnh.
Chọn A.
Câu 13 (TH):
Phương pháp: Giải thích.
Cách giải:
Nhiều tôn giáo lớn trên thế giới được truyền bá và phát triển ở các quốc gia Đông Nam Á vì khu vực Đông Nam Á được coi như “ngã tư đường”, là trung tâm giao thương và giao lưu văn hoá thế giới.
Chọn A.
Câu 14 (TH):
Phương pháp: Suy luận, loại trừ đáp án.
Cách giải:
Kĩ thuật luyện kim (đồ đồng) phát triển đến trình độ cao là biểu hiện cho sự phát triển kinh tế của cư dân Văn Lang – Âu Lạc.
Chọn A.
Câu 15 (TH):
Phương pháp: Giải thích.
Cách giải:
Đàn Xã Tắc là một trong các loại đàn tế cổ, được vua nhà Lý lập để thời thần Đất (Xã) và thần Lúa (Tắc) – hai vị thần của lúa nước. Sự kiện này cho thấy triều đình rất coi trọng sản xuất nông nghiệp.
Chọn A.
Câu 16 (TH):
Phương pháp: Giải thích.
Cách giải:
Đại Việt thế kỉ XI - XIII, mặc dù Phật giáo là quốc giáo nhưng Nho giáo và Đạo giáo không bị bài xích. 3 tôn giáo này cùng với tín ngưỡng bản địa chung sống hòa bình, tạo nên hiện tượng tam giáo đồng nguyên. Chọn C.
Câu 17 (VD):
Phương pháp: Liên hệ.
Cách giải:
Câu chuyện “Bánh chưng, Bánh giầy” đề cao tính thông minh, lòng hiếu thảo của người dân lao động và đề cao ý thức tôn kính tổ tiên.
Chọn B.
Câu 18 (VD):
Phương pháp: So sánh.
Cách giải:
A loại chỉ có ở văn hóa Chăm - pa và Phù Nam.
B loại chưa phải là đặc điểm văn hóa của hai quốc gia này.
C chọn vì
+ Cư dân Văn Lang - Âu Lạc có tín ngưỡng phổ biến là sùng bái tổ tiên, thờ cúng tổ tiên, các anh hùng dân tộc và những người có công với làng, nước.
+ Quốc gia Chăm - pa do ra đời muộn hơn nên chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của đạo Hinđu và đạo Phật.
D loại là đặc điểm chữ viết Chăm - pa.
Chọn C.
Câu 19 (VD):
Phương pháp: So sánh các nền văn hoá, tìm điểm tương đồng.
Cách giải:
Những điểm giống nhau về tình hình kinh tế của các quốc gia Văn Lang – Âu Lạc, Cham -pa và Phù Nam bao gồm:
- Nền kinh tế chủ yếu là nông nghiệp trồng lúa nước, sử dụng sức kéo của trâu bò. Ngoài ra, cư dân còn chăn nuôi, làm các mặt hàng thủ công, đánh cá.
- Có tập quán ở nhà sàn, có đời sống văn hoá phong phú gắn với sản xuất nông nghiệp.
Chọn A.
Câu 20 (VDC):
Phương pháp: Liên hệ.
Cách giải:
Thành tựu kiến trúc nổi tiếng dưới triều Nguyễn hiện nay được UNESCO công nhận là Di sản văn hóa thế giới là quần thể cung điện, lăng tẩm ở Huế.
Chọn B.
Câu 21 (VDC):
Phương pháp: Phân tích, đánh giá.
Cách giải:
Đông Nam Á là khu vực có sự thống nhất trong đa dạng được thể hiện qua các yếu tố như sau:
1. Sự thống nhất trong đa dạng về mặt điều kiện địa lí
- Khu vực Đông Nam Á gồm 11 quốc gia trong đó gồm 2 phần là Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo.
- Do nằm trong vành đai nóng của địa cầu nên Đông Nam Á có khí hậu nhiệt đới cận xích đạo, gió mùa nóng ẩm.
- Đông Nam Á có một mạng lưới sông ngòi dày đặc, với các hệ thống sống lớn như Mê công, sông Hồng, Sông Mênam, sông Iraoadi… tạo nên những đồng bằng phù sa màu mỡ, trong đó cây lúa nước với những điều kiện sinh trưởng thích hợp trở thành cây trồng chủ yếu trong nền nông nghiệp của dân cư Đông Nam Á. Đây cũng là một nét thống nhất của khu vực Đông Nam Á, nhưng tuy mỗi vùng của quốc gia, tuỳ thuộc vào mỗi quốc gia mà cây lúa có nhiều chủng loại và chất lương khác nhau.
- Mặc dù có nhiều điểm tương đồng, nhưng mỗi quốc gia ở Đông Nam Á lại có những điểm khác nhau về mặt điều kiện tự nhiên.
2. Sự thống nhất trong đa dạng về mặt văn hoá
* Văn hoá vật chất: Cuộc sống của cư dân Đông Nam Á luôn gắn liền với những hoạt động của nền kinh tế nông nghiệp lúa nước, do đó những phong tục, tập quán của các quốc gia Đông Nam Á gắn bó chặt chẽ với
nền nông nghiệp lúa nước và mang tính bản địa sâu sắc. Điều này đã tạo nên sự thống nhất trong văn hoá của khu vực Đông Nam Á và cũng hình thành nên sự đa dạng, đặc sắc trong văn hoá của từng quốc gia. Ví dụ như:
- Trong ăn uống: Gạo là thực phẩm chính trong bữa cơm của các nước Đông Nam Á nhưng mỗi nước lại có cách chế biến khác nhau kết hợp cùng các loại thức ăn, gia vị trong mỗi bữa ăn, tạo nên những nét riêng biệt và đặc sắc.
- Trong trang phục: Vì ảnh hưởng của khí hậy nên đặc điểm chung của trang phục các nước Đông Nam Á là thoáng nhẹ, thoải mái, nam thường cởi trần, đóng khố. Tuy nhiên, tuỳ vào truyền thống của từng dân tộc,
mỗi quốc gia lại có những trang phục truyền thống khác nhau.
- Nhà ở: Họ chủ yếu ở nhà sàn, nhưng cách thiết kế, bài trí, kiến trúc lại đa dạng, phong phú.
- Phương tiện đi lại: Chủ yếu dùng thuyền bè để giao lưu văn hoá.
* Văn hoá tinh thần: Đông Nam Á là khu vực chịu nhiều ảnh hưởng của văn hoá Trung Hoa và Ấn Độ tuy nhiên, trong quá trình hình thành và phát triển, các quốc gia ở Đông Nam Á bên cạnh việc tiếp thu những tinh hoa của hai nền văn hoá Trung Hoa và Ấn Độ, họ còn xây dựng nên nền văn hoá đậm đà bản sắc dân tộc của mình. Điều này thể hiện qua các thành tựu văn hoá nổi bật (HS chứng minh).
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Sử 10 - kết nối tri thức - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục