Đề thi giữa kì 1 Văn 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 8>
Đọc bài thơ Ngụ ngôn của mỗi ngày
Đề thi
Đọc ngữ liệu sau và trả lời câu hỏi phía dưới:
NGỤ NGÔN CỦA MỖI NGÀY – Đỗ Trung Quân
Ngồi cùng trang giấy nhỏ Tôi đi học mỗi ngày
Tôi học cây xương rồng Trời xanh cùng nắng, bão Tôi học trong nụ hồng Màu hoa chừng rỏ máu
Tôi học lời ngọn gió Chẳng bao giờ vu vơ Tôi học lời của biển Đừng hạn hẹp bến bờ. |
Tôi học lời con trẻ Về thế giới sạch trong Tôi học lời già cả Về cuộc sống vô cùng
Tôi học lời chim chóc Đang nói về bình minh Và trong bia mộ đá Lời răn dạy đời mình. |
Câu 1: Dòng nào nói đúng về đặc điểm hình thức chính của bài thơ?
A. Thơ năm chữ, có 5 khổ; khổ mở đầu chỉ có 2 dòng; gieo vần chân.
B. Thơ năm chữ, có 5 khổ; khổ mở đầu chỉ có 2 dòng; gieo vần cách.
C. Thơ năm chữ, không chia khổ; gieo vần cách.
D. Thơ tự do có 5 khổ; khổ mở đầu chỉ có 2 dòng; gieo vần cách.
Câu 2: Bài thơ viết về:
A. Tình yêu thiên nhiên
B. Quê hương
C. Suy ngẫm về việc học
D. Giá trị của truyện ngụ ngôn
Câu 3: Cụm từ nào được lặp lại nhiều lần trong bài thơ? Chúng có tác dụng gì
A. Tôi học. Làm nổi bật chủ đề bài thơ, nhấn mạnh, mở rộng việc học ở đời
B. Tôi học. Làm nổi bật mục đích của việc học.
C. Tôi học. Nhấn mạnh việc làm chính của nhân vật trữ tình.
D. Tôi học. Khẳng định việc học ở đời là cần thiết.
Câu 4: Ngắt nhịp phổ biến trong bài thơ là:
A. 2/3.
B. 2/3; 3/2.
C. 1/4; 2/2.
D. Ngắt nhịp linh hoạt.
Câu 5: Bài thơ sử dụng những phương thức biểu đạt nào?
A. Biểu cảm, tự sự.
B. Tự sự, miêu tả.
C. Nghị luận, biểu cảm.
D. Biểu cảm.
Câu 6: Nhân vật trữ tình học ở những đâu?
A. Trang giấy.
B. Nhà trường, sách vở, các sự vật ở đời.
C. Học ở thiên nhiên.
D. Học ở đời.
Câu 7: Xác định các hình ảnh thơ trong khổ thơ sau:
Tôi học cây xương rồng
Trời xanh cùng nắng bão
Tôi học trong nụ hồng
Màu hoa chừng rỏ máu
A. Tôi học, cây xương rồng, trời xanh, nụ hồng.
B. Rỏ máu, cây xương rồng, trời xanh, nụ hồng.
C. Cây xương rồng, trời xanh, nụ hồng.
D. Màu hoa, cây xương rồng, trời xanh, nụ hồng.
Câu 8. Hình ảnh cây xương rồng và nắng bão đã gợi ra điều gì?
A. Gợi ra sự cứng cỏi trước không gian thanh bình của trời xanh.
B. Gợi bầu trời đầy giông bão.
C. Gợi ra sự cứng cỏi trước khắc nghiệt của cuộc đời.
D. Gợi ra cuộc đời đầy nghiệt ngã thử thách.
Câu 9: Bài thơ “Ngụ ngôn của mỗi ngày” – Đỗ Trung Quân đem đến cho em những nhận thức nào? Nhận thức nào có ý nghĩa nhất đối với em? Vì sao (1đ)
Câu 10: Em có đồng ý với nhận định: “Việc học không chỉ là học tập trên trường lớp, trong sách vở mà còn là hành trình mỗi người tự trải nghiệm và khám phá từ cuộc sống” không? Vì sao? (1đ)
PHẦN II – TẬP LÀM VĂN (6 điểm)
Quan sát những bức tranh/ ảnh sau và cho biết:
Câu 1: Bức tranh/ ảnh nào chứa đựng vấn đề gợi ra từ bài thơ “Ngụ ngôn của mỗi ngày” của Đỗ Trung Quân. Đó là vấn đề gì? Trích câu thơ chứa đựng vấn đề đó(2đ)
Câu 2: Suy nghĩ của em về vấn đề được gợi ra từ bài thơ và bức tranh/ ảnh em đã lựa chọn bằng bài văn dài từ 1- 1,5 trang giấy thi (4đ)
-----Hết-----
- Học sinh không được sử dụng tài liệu.
- Giám thị không giải thích gì thêm.
Đáp án
PHẦN I – TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Câu 1 (0.25đ) |
Câu 2 (0.25đ) |
Câu 3 (0.25đ) |
Câu 4 (0.25đ) |
Câu 5 (0.25đ) |
Câu 6 (0.25đ) |
Câu 7 (0.25đ) |
Câu 8 (0.25đ) |
B |
C |
A |
B |
A |
B |
B |
C |
Câu 1: Dòng nào nói đúng về đặc điểm hình thức chính của bài thơ? A. Thơ năm chữ, có 5 khổ; khổ mở đầu chỉ có 2 dòng; gieo vần chân. B. Thơ năm chữ, có 5 khổ; khổ mở đầu chỉ có 2 dòng; gieo vần cách. C. Thơ năm chữ, không chia khổ; gieo vần cách. D. Thơ tự do có 5 khổ; khổ mở đầu chỉ có 2 dòng; gieo vần cách. |
Phương pháp:
Đọc kĩ bài thơ
Chú ý các đặc điểm hình thức như số khổ, số chữ, gieo vần
Lời giải chi tiết:
Đặc điểm hình thức của bài thơ: Thơ năm chữ, có 5 khổ; khổ mở đầu chỉ có 2 dòng; gieo vần cách.
→ Đáp án: B
Câu 2: Bài thơ viết về: A. Tình yêu thiên nhiên B. Quê hương C. Suy ngẫm về việc học D. Giá trị của truyện ngụ ngôn |
Phương pháp:
Đọc kĩ bài thơ, chú ý những hình ảnh nổi bật
Lời giải chi tiết:
Bài thơ nói lên những suy ngẫm về việc học của tác giả
→ Đáp án: C
Câu 3: Cụm từ nào được lặp lại nhiều lần trong bài thơ? Chúng có tác dụng gì A. Tôi học. Làm nổi bật chủ đề bài thơ, nhấn mạnh, mở rộng việc học ở đời B. Tôi học. Làm nổi bật mục đích của việc học. C. Tôi học. Nhấn mạnh việc làm chính của nhân vật trữ tình. D. Tôi học. Khẳng định việc học ở đời là cần thiết. |
Phương pháp:
Đọc kĩ bài thơ, chú ý những cụm từ được lặp lại và nêu tác dụng
Lời giải chi tiết:
Cụm từ được lặp lại nhiều lần trong bài thơ là “tôi học” → Làm nổi bật chủ đề bài thơ, nhấn mạnh, mở rộng việc học ở đời
→ Đáp án: A
Câu 4: Ngắt nhịp phổ biến trong bài thơ là: A. 2/3. B. 2/3; 3/2. C. 1/4; 2/2. D. Ngắt nhịp linh hoạt. |
Phương pháp:
Đọc kĩ bài thơ, chú ý cách ngắt nhịp
Lời giải chi tiết:
Cách ngắt nhịp chủ yếu trong bài thơ: 2/3; 3/2 (Tôi học/ cây xương rồng, Tôi học/ trong nụ hồng)
→ Đáp án: B
Câu 5: Bài thơ sử dụng những phương thức biểu đạt nào? A. Biểu cảm, tự sự. B. Tự sự, miêu tả. C. Nghị luận, biểu cảm. D. Biểu cảm. |
Phương pháp:
Nhớ lại kiến thức về phương thức biểu đạt
Lời giải chi tiết:
Phương thức biểu đạt của bài thơ: biểu cảm kết hợp với tự sự
→ Đáp án: A
Câu 6: Nhân vật trữ tình học ở những đâu? A. Trang giấy. B. Nhà trường, sách vở, các sự vật ở đời. C. Học ở thiên nhiên. D. Học ở đời. |
Phương pháp:
Đọc kĩ bài thơ và chú ý những chi tiết nói về việc học của nhân vật trữ tình
Lời giải chi tiết:
Nhân vật trữ tình học ở: Nhà trường, sách vở, các sự vật ở đời
→ Đáp án: B
Câu 7: Xác định các hình ảnh thơ trong khổ thơ sau: Tôi học cây xương rồng Trời xanh cùng nắng bão Tôi học trong nụ hồng Màu hoa chừng rỏ máu A. Tôi học, cây xương rồng, trời xanh, nụ hồng. B. Rỏ máu, cây xương rồng, trời xanh, nụ hồng. C. Cây xương rồng, trời xanh, nụ hồng. D. Màu hoa, cây xương rồng, trời xanh, nụ hồng. |
Phương pháp:
Đọc kĩ khổ thơ và chú ý các hình ảnh được nhắc đến
Lời giải chi tiết:
Các hình ảnh được nhắc đến trong khổ thơ: Rỏ máu, cây xương rồng, trời xanh, nụ hồng
→ Đáp án: B
Câu 8. Hình ảnh cây xương rồng và nắng bão đã gợi ra điều gì? A. Gợi ra sự cứng cỏi trước không gian thanh bình của trời xanh. B. Gợi bầu trời đầy giông bão. C. Gợi ra sự cứng cỏi trước khắc nghiệt của cuộc đời. D. Gợi ra cuộc đời đầy nghiệt ngã thử thách. |
Phương pháp:
Đọc kĩ bài thơ và phân tích ý nghĩa hai hình ảnh
Lời giải chi tiết:
Ý nghĩa: Gợi ra sự cứng cỏi trước khắc nghiệt của cuộc đời
→ Đáp án: C
Câu 9: Bài thơ “Ngụ ngôn của mỗi ngày” – Đỗ Trung Quân đem đến cho em những nhận thức nào? Nhận thức nào có ý nghĩa nhất đối với em? Vì sao (1đ)
Phương pháp
Đọc kĩ bài thơ và nêu ý kiến của bản thân, nêu lý do
Lời giải chi tiết
Xác định những nhận thức của bản thân từ từng khổ thơ, toàn bài thơ (tùy theo năng lực của từng HS, nhưng nhận thức đó phải có cơ sở từ việc đọc hiểu bài thơ, tránh suy luận vô căn cứ)
- Nhận thức có ý nghĩa nhất có thể được xác định bởi 2 tiêu chí khác nhau
+ Điều mình đã biết, nay nhờ bài thơ mà hiểu sâu sắc hơn về điều đó
+ Điều chưa biết, nay nhờ bài thơ mới nhận biết
- Tác dụng của nhận thức đó đối với bản thân (điều chỉnh quan điểm, hành động…)
Câu 10: Em có đồng ý với nhận định: “Việc học không chỉ là học tập trên trường lớp, trong sách vở mà còn là hành trình mỗi người tự trải nghiệm và khám phá từ cuộc sống” không? Vì sao? (1đ)
Phương pháp
Đọc kĩ nhận định và nêu ý kiến của bản thân
Lời giải chi tiết
- Đọc kĩ để hiểu nhận định, từ đó xác định thái độ của bản thân (đồng tình/không)
- Nói rõ ít nhất 2 lý do không/có đồng tình
PHẦN II – TẬP LÀM VĂN (6 điểm)
Quan sát những bức tranh/ ảnh sau và cho biết: Câu 1: Bức tranh/ ảnh nào chứa đựng vấn đề gợi ra từ bài thơ “Ngụ ngôn của mỗi ngày” của Đỗ Trung Quân. Đó là vấn đề gì? Trích câu thơ chứa đựng vấn đề đó(2đ) |
Phương pháp:
Quan sát kĩ 2 bức ảnh, suy ra vấn đề liên quan
Lời giải chi tiết:
- Bức tranh 2 về Giáo sư vật lý Stephen Hawking: sống nghị lực/ vượt qua nghịch cảnh
+ Tôi học cây xương rồng/ Trời xanh cùng nắng bão
+ Tôi học trong nụ hồng/ Màu hoa chừng rỏ máu
Câu 2: Suy nghĩ của em về vấn đề được gợi ra từ bài thơ và bức tranh/ ảnh em đã lựa chọn bằng bài văn dài từ 1- 1,5 trang giấy thi (4đ) |
Phương pháp:
Dựa vào những kiến thức và kĩ năng đã học
Lời giải chi tiết:
|
||
Phần chính |
Điểm |
Nội dung cụ thể |
Mở bài |
0,5 |
- Xác định vấn đề (hành động, nghị lực của con người…) - Thái độ của cá nhân đối với vấn đề bàn luận |
Thân bài |
2,5 |
- Làm rõ vấn đề bàn luận (biểu hiện) - Hành động của con người trước cảnh ngộ khó khăn - Tác dụng hành động đối với bản thân và xã hội - Lật lại vấn đề: nếu không có nghị lực trước khó khăn, điều gì sẽ sảy ra… |
Kết bài |
0,5 |
- Khẳng định vai trò của nghị lực, thái độ sống - Nhận thức và hành động của bản thân… |
Yêu cầu khác |
0,5 |
- Bài viết thể hiện rõ đặc trưng thể loại (nghị luận) - Dẫn chứng đa dạng phù hợp với lí lẽ, ý kiến |
Loigiaihay.com
- Đề thi giữa kì 1 Văn 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 9
- Đề thi giữa kì 1 Văn 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 10
- Tổng hợp 10 đề kiểm tra giữa học kì 1 Văn 7 Chân trời sáng tạo có đáp án
- Đề thi giữa kì 1 Văn 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 11
- Đề thi giữa kì 1 Văn 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 12
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Văn 7 - Chân trời sáng tạo - Xem ngay