Đề thi giữa học kì 1 Tiếng Việt 2 - Đề số 5


Trâu rừng sống ở đồng cỏ dưới chân núi. Chúng chỉ di chuyển khi có hạn hán, đồng cỏ khô cháy. Khi có mưa, chúng lại trở về.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Đề bài

A. KIỂM TRA ĐỌC

I. Đọc thành tiếng

GV cho học sinh đọc một đoạn trong các bài tập đọc và trả lời một số câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc theo quy định.

II. Đọc hiểu

Trâu rừng

Trâu rừng sống ở đồng cỏ dưới chân núi. Chúng chỉ di chuyển khi có hạn hán, đồng cỏ khô cháy. Khi có mưa, chúng lại trở về. Nơi chúng sinh sống bao giờ cũng có đầm nước hoặc dòng sông. Đó là nơi chúng ngâm mình sau lúc ăn no.

Buổi chiều, trâu rừng đi kiếm ăn rồi trở về nơi ngủ đêm, nằm thành vòng tròn. Trâu già, trâu mẹ và nghé con nằm ở vòng trong, bên ngoài là trâu mộng. Con trâu mộng vạm vỡ, nằm canh giữ an toàn cho cả đàn. Nhiệm vụ canh gác sẽ được lũ trâu mộng truyền nhau, từ con này đến con khác ở vòng ngoài.

Trâu rừng là chỗ dựa của loài thú ăn cỏ yếu ớt. Ban ngày, thú nhỏ ngủ trong hang ổ bí mật. Đêm đến, chúng kiếm ăn gần bầy trâu. Thấy hơi thú dữ, bầy trâu sẽ ngự. Lúc đó, bọn thú nhỏ không ngần ngại lẻn vào giữa vòng tròn, run rẩy đứng lẫn vào đám nghé non. Bầy trâu hào hiệp đồng loạt đứng lên trong tư thế phòng không bao giờ xua đuổi chúng.

Theo VŨ HÙNG

Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc thực hiện theo yêu cầu:

Câu 1. Nơi sinh sống của trâu rừng có gì đặc biệt?

A. Có nhiều cỏ.

B. Có rừng cây.

C. Khi mưa to.

Câu 2. Khi nào trâu rừng di chuyển khỏi nơi sinh sống?

A. Khi hạn hán.

B. Có nước.

C. Khi ăn no.

Câu 3. Trong đàn, con trâu nào làm nhiệm vụ canh gác?

A. Trâu già.

B. Trâu mẹ.

C. Trâu mộng.

Câu 4. Vì sao bọn thú nhỏ thích kiếm ăn gần bầy trâu?

A. Vì chúng thích kết bạn với nghé non.

B. Vì bầy trâu sẽ bảo vệ thú nhỏ.

C. Vì thú nhỏ ăn cỏ giống trâu rừng.

Câu 5. Tìm từ ngữ chỉ sự vật trong đoạn thơ sau:

Bàn tay em đánh răng

Răng trắng như hoa nhài

Bàn tay em chải tóc

Tóc sáng rạng như ánh mai

(Huy Cận)

Câu 6. Điền s hoặc x vào chỗ trống:

Vui ….ao một ….áng tháng Năm

Đường về Việt Bắc lên thăm Bác Hồ

….uối dài ….anh mướt nương ngô

Bốn phương lồng lộng thủ đô gió ngàn…

(Tố Hữu)

Câu 7. Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để được câu nêu đặc điểm.

A

 

B

Bàn tay của bé

ngọt ngào.

Hàng cây được trồng

mũm mĩm.

Lời cô nói

thẳng tắp.

B. KIỂM TRA VIẾT

1. Nghe viết

Bữa trưa ở trường

Hằng ngày, tôi vẫn về nhà ăn trưa. Nhưng hôm nay tôi sẽ ăn ở trường vì bố mẹ đi vắng cả ngày. Tối qua tôi đã giận dỗi và hét lên rằng tôi sẽ không ăn ở trường, rằng ăn ở đó rất chán và tôi sẽ phát ốm nếu ở trường cả ngày.

Sưu tầm

2. Em hãy viết đoạn văn (5 - 6 câu) giới thiệu về một đồ chơi mà em yêu thích.

-------- Hết --------

Lời giải

  HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

THỰC HIỆN: BAN CHUYÊN MÔN LOIGIAHAY.COM

1. A

2. A

3. C

4. B

A. Kiểm tra đọc

I. Đọc thành tiếng

II. Đọc hiểu

Câu 1. Nơi sinh sống của trâu rừng có gì đặc biệt?

A. Có nhiều cỏ.

B. Có rừng cây.

C. Khi mưa to.

Phương pháp giải:

Em đọc đoạn thứ nhất để chọn đáp án đúng.

Lời giải chi tiết:

Nơi sinh sống của trâu rừng có nhiều cỏ.

Đáp án A.

Câu 2. Khi nào trâu rừng di chuyển khỏi nơi sinh sống?

A. Khi hạn hán.

B. Có nước.

C. Khi ăn no.

Phương pháp giải:

Em đọc đoạn thứ nhất để chọn đáp án đúng.

Lời giải chi tiết:

Khi hạn hán trâu rừng di chuyển khỏi nơi sinh sống.

Đáp án A.

Câu 3. Trong đàn, con trâu nào làm nhiệm vụ canh gác?

A. Trâu già.

B. Trâu mẹ.

C. Trâu mộng.

Phương pháp giải:

Em đọc đoạn thứ hai để chọn đáp án đúng.

Lời giải chi tiết:

Trong đàn, con trâu mộng làm nhiệm vụ canh gác.

Đáp án C.

Câu 4. Vì sao bọn thú nhỏ thích kiếm ăn gần bầy trâu?

A. Vì chúng thích kết bạn với nghé non.

B. Vì bầy trâu sẽ bảo vệ thú nhỏ.

C. Vì thú nhỏ ăn cỏ giống trâu rừng.

Phương pháp giải:

Em đọc đoạn cuối để chọn đáp án đúng.

Lời giải chi tiết:

Bọn thú nhỏ thích kiếm ăn gần bầy trâu vì bầy trâu sẽ bảo vệ thú nhỏ.

Đáp án B.

Câu 5. Tìm từ ngữ chỉ sự vật trong đoạn thơ sau:

Bàn tay em đánh răng

Răng trắng như hoa nhài

Bàn tay em chải tóc

Tóc sáng rạng như ánh mai

(Huy Cận)

Phương pháp giải:

Em nhớ lại về từ chỉ sự vật.

Lời giải chi tiết:

Từ ngữ chỉ sự vật là: bàn tay, răng, hoa nhài, tóc, ánh mai.

Câu 6. Điền s hoặc x vào chỗ trống:

Vui ….ao một ….áng tháng Năm

Đường về Việt Bắc lên thăm Bác Hồ

….uối dài ….anh mướt nương ngô

Bốn phương lồng lộng thủ đô gió ngàn…

(Tố Hữu)

Phương pháp giải:

Em điền s hoặc x sao cho tạo thành từ đúng.

Lời giải chi tiết:

Vui sao một sáng tháng Năm

Đường về Việt Bắc lên thăm Bác Hồ

Suối dài xanh mướt nương ngô

Bốn phương lồng lộng thủ đô gió ngàn…

Câu 7. Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để được câu nêu đặc điểm.

A

 

B

Bàn tay của bé

ngọt ngào.

Hàng cây được trồng

mũm mĩm.

Lời cô nói

thẳng tắp.

Phương pháp giải:

Em ghép các sự vật ở cột A với đặc điểm phù hợp ở cột B.

Lời giải chi tiết:

B. KIỂM TRA VIẾT

1. Nghe viết

- Viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ

- Đúng tốc độ, đúng chính tả

- Trình bày sạch đẹp

2. Em hãy viết đoạn văn (5 - 6 câu) giới thiệu về một đồ chơi mà em yêu thích.

Phương pháp giải:

Em trả lời các câu hỏi sau để viết đoạn văn:

- Em thích đồ chơi gì?

- Đồ chơi đó có những đặc điểm gì (hình dáng, màu sắc, bộ phận nổi bật, hoạt động…)?

- Tình cảm của em đối với đồ chơi đó?

Lời giải chi tiết:

Bài tham khảo 1:

Em có một bạn búp bê rất dễ thương. Búp bê cao bằng một quyển vở, với nước da trắng hồng. Bạn ấy có mái tóc dài đến giữa lưng màu vàng óng ả. Lúc về nhà, người ta mặc sẵn cho búp bê một chiếc váy màu hồng xinh xắn. Những lúc rảnh rỗi, em sẽ cùng búp bê chơi trò đóng vai cô giáo và học sinh. Em rất yêu quý món đồ chơi này.

Bài tham khảo 2:

Nhân dịp sinh nhật, Cậu Minh đã tặng cho em chú ngựa gỗ tuyệt đẹp. Chú ngựa nổi bật với chiếc bờm dài đang bay lên cùng bốn vó. Cái đuôi giống như bông lau cong vút. Mõm ngựa hé nhỏ như đang hí vang. Em luôn nâng niu và đặt chú Ngựa ngay ngắn trên góc học tập. Bạn nào tới chơi cũng ngắm nghía hồi lâu và hết lời khen ngợi.


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2 - Kết nối tri thức - Xem ngay