50 bài tập Định luật Ôm đối với toàn mạch mức độ nhận biết, thông hiểu
Làm đề thiCâu hỏi 1 :
Chọn câu đúng: Theo định luật Ôm cho toàn mạch (mạch kín gồm nguồn và điện trở) thì cường độ dòng điện trong mạch kín
- A tỉ lệ nghịch với điện trở ngoài của nguồn.
- B tỉ lệ nghịch với suất điện động của nguồn.
- C tỉ lệ nghịch với điện trở trong của nguồn.
- D tỉ lệ nghịch với tổng điện trở toàn mạch.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch $$I = {\xi \over {R + r}}$$
Lời giải chi tiết:
Đáp án D
$$I = {\xi \over {R + r}}$$→ dòng điện tỉ lệ nghịch với tổng trở của mạch.
Câu hỏi 2 :
Một nguồn điện có suất điện động 10V và điện trở trong 1Ω. Mắc nguồn điện với điện trở ngoài 4Ω. Cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn bằng
- A 10A
- B 2,5A
- C 2A
- D 4A
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Phương pháp: Định luật Ôm đối với toàn mạch
Lời giải chi tiết:
Đáp án C
Cách giải:
Cường độ dòng điện trong mạch:\(I = \frac{E}{{r + R}} = \frac{{10}}{{1 + 4}} = 2A\)
Câu hỏi 3 :
Một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong r, mạch ngoài có một biến trở R. Thay đổi giá trị của biến trở R, khi đó đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn vào cường độ dòng điện trong mạch có dạng:
- A Một đoạn thẳng đi qua gốc tọa độ
- B Một phần của đường parabol
- C Một phần của đường hypebol
- D Một đoạn thẳng không đi qua gốc tọa độ
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Phương pháp: Áp dụng định luật Ohm cho đoạn mạch
Lời giải chi tiết:
Đáp án D
Cách giải:
Theo định luật ohm cho đoạn mạch:
$\eqalign{& U = {\text{I(R + r) + E = I}}R + {\text{Ir}} + E \cr& (y = {\text{ax + b)}} \cr} $
=> Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn vào cường độ dòng điện trong mạch có dạng đồ thị của hàm số y = ax +b là đoạn thẳng không đi qua gốc tọa độ
=> Chọn D
Câu hỏi 4 :
Một mạch điện có nguồn điện là 1 pin 9V, điện trở trong 0,5 Ω và mạch ngoài gồm 2 điện trở 8Ω mắc song song. Cường độ dòng điện trong mạch chính là
- A 1 A
- B 0,5 A
- C 4,5 A
- D 2 A
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Phương pháp : Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch \(I = \frac{\zeta }{{{R_b} + r}}\)
Lời giải chi tiết:
Đáp án D
Cách giải
Vì mạch ngoài chứa 2 điện trở mắc song song nên tổng trở của mạch ngoài được xác định bởi biểu thức
\({R_b} = \frac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}} = \frac{{8.8}}{{8 + 8}} = 4\Omega \)
Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch ta có cường độ của dòng điện trong mạch được xác định bởi biểu thức \(I = \frac{\zeta }{{{R_b} + r}} = \frac{9}{{4 + 0,5}} = 2A\)
Câu hỏi 5 :
Mạch điện một chiều gồm điện trở thuần R = 10Ω được mắc vào hiệu điện thế có giá trị U = 20V. Nhiệt lượng toả ra trên điện trở trong 10s là
- A 20J
- B 40J
- C 2000J
- D 400J
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Phương pháp:Nhiệt lượng \(Q = {I^2}Rt = \frac{{{U^2}}}{R}t\)
Lời giải chi tiết:
Đáp án D
Cách giải: Nhiệt lượng toả ra trên điện trở trong 10s là: \(Q = \frac{{{U^2}}}{R}t = \frac{{{{20}^2}}}{{10}}.10 = 400J\)
Câu hỏi 6 :
Một nguồn điện có suất điện động 6V, điện trở trong 2Ω, mắc với mạch ngoài là một biến trở R để tạo thành một mạch kín. Giá trị của R để công suất tiêu thụ của mạch ngoài là 4W là
- A 1 Ω
- B 2 Ω
- C 3 Ω
- D 4 Ω
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Phương pháp : Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch \(I = \frac{\zeta }{{r + R}}\)
Lời giải chi tiết:
Đáp án A
Cách giải
Để công suất mạch ngoài là 4W ta có :
\(P = {I^2}R = {\left( {\frac{\zeta }{{r + R}}} \right)^2}.R = {\left( {\frac{6}{{2 + R}}} \right)^2}.R = 4 = > {R^2} - 5R + 4 = 0 = > R = 4\Omega \,\& R = 1\Omega \)
Câu hỏi 7 :
Trên một bóng đèn sợi đốt có ghi 220 V – 110 W cường độ dòng điện định mức đi qua bóng đèn là
- A 440 A
- B 2 A
- C 0,5 A
- D 4,4 A
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Đáp án C
Áp dụng công thức tính công suất ta có cường độ dòng điện hiệu dụng được xác định bởi biểu thức \(P = U.I = > I = \frac{P}{U} = \frac{{110}}{{220}} = 0,5A\)
Câu hỏi 8 :
Một mạch điện có điện trở ngoài bằng 5 lần điện trở trong. Khi xảy ra hiện trượng đoản mạch thì tỉ số giữa cường độ dòng điện đoản mạch và cường độ dòng điện không đoản mạch là
- A 4
- B chưa đủ dữ kiện để xác định.
- C 6
- D 5
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Sử dụng định luật Ôm cho toàn mạch
Lời giải chi tiết:
ta có
\(\begin{array}{l}
{I_{dm}} = \frac{E}{r}\\
I = \frac{E}{{r + R}} = \frac{E}{{6r}}\\
= > \frac{{{I_{dm}}}}{I} = 6
\end{array}\)
Câu hỏi 9 :
Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động ξ, điện trở trong r = 0, mạch ngoài là biến trở R. Khi R tăng thì hiệu điện thế hai đầu R luôn
- A giảm.
- B tăng
- C không đổi.
- D tỉ lệ nghịch với điện trở.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Sử dụng định luật Ôm cho đoạn mạch chứa nguồn
Lời giải chi tiết:
Hiệu điện thế hai đầu R được xác định là:
\(U = E - I.r = E - I.0 = E = hs\)
Vậy hiệu điện thế hai đầu R không đổi và bằng suất điện động
Câu hỏi 10 :
Một bóng đèn có ghi 3V–3W được mắc vào hai cực một nguồn điện có điện trở 1Ω thì đèn sáng bình thường. Suất điện động của nguồn điện là
- A 6V.
- B 2V.
- C 4V.
- D 12V.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức định luật Ôm cho toàn mach
Lời giải chi tiết:
cường độ qua bóng đèn và điện trở của bóng là:
\(\begin{array}{l}
I = \frac{P}{U} = \frac{3}{3} = 1A\\
R = \frac{U}{I} = \frac{3}{1} = 3\Omega
\end{array}\)
Áp dụng định luật Ôm cho toàn mach
\(I = \frac{E}{{r + R}} = > E = I.(r + R) = 1.(1 + 3) = 4V\)
Câu hỏi 11 :
Công thức nào là định luật Ôm cho mạch điện kín gồm một nguồn điện và một điện trở ngoài:
- A \(I = \frac{E}{{R + r}}\)
- B UAB = ξ – Ir
- C UAB = ξ + Ir
- D UAB = IAB(R + r) – ξ
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Phương pháp: Biểu thức định luật Ôm cho đoạn mạch kín gồm một nguồn điện và một điện trở ngoài là:
\(I = \frac{E}{{R + r}}\)
Lời giải chi tiết:
Hướng dẫn giải:
Biểu thức định luật Ôm cho đoạn mạch kín gồm một nguồn điện và một điện trở ngoài là:\(I = \frac{E}{{R + r}}\)
=> Chọn A
Câu hỏi 12 :
Mạch kín gồm nguồn điện \(E = 200V\), \(r = 0,5\Omega \) và hai điện trở \({R_1} = 100\Omega \) và \({R_2} = 500\Omega \) mắc nối tiếp. Một vôn kế không lí tưởng được mắc song song với \({R_2}\) thì số chỉ của nó là \(160V\). Tìm số chỉ của vôn kế nói trên nếu nó được mắc song song với \({R_1}\)
Phương pháp giải:
+ Vận dụng biểu thức tính điện trở của mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp: \(R = {R_1} + {R_2}\)
+ Vận dụng biểu thức tính điện trở của mạch gồm các điện trở mắc song song: \(\dfrac{1}{R} = \dfrac{1}{{{R_1}}} + \dfrac{1}{{{R_2}}}\)
+ Áp dụng biểu thức định luật ôm cho toàn mạch: \(I = \dfrac{E}{{R + r}}\)
Lời giải chi tiết:
Vôn kế không lí tưởng suy ra vôn kế có điện trở \({R_V}\) hữu hạn.
+ Ban đầu, khi vôn kế mắc song song với \({R_2}\):
Mạch của ta gồm: \({R_1}nt\left( {{R_2}//{R_V}} \right)\)
\({R_{2V}} = \dfrac{{{R_2}{R_V}}}{{{R_2} + {R_V}}} = \dfrac{{500{R_V}}}{{500 + {R_V}}}\)
\({R_N} = {R_1} + {R_{2V}} = 100 + \dfrac{{500{R_V}}}{{500 + {R_V}}}\)
Cường độ dòng điện qua mạch: \(I = \dfrac{E}{{{R_N} + r}}\)
\(\begin{array}{l}{U_V} = {U_{BC}} = I.{R_{2V}}\\ \Leftrightarrow 160 = \dfrac{{200}}{{100 + \dfrac{{500{R_V}}}{{500 + {R_V}}} + 0,5}}\left( {\dfrac{{500{R_V}}}{{500 + {R_V}}}} \right)\\ \Rightarrow {R_V} = 2051\Omega \end{array}\)
+ Khi vôn kế mắc song song với \({R_1}\) :
Mạch gồm: \(\left( {{R_1}//{R_V}} \right)nt{R_2}\)
\({R_{1V}} = \dfrac{{{R_1}{R_V}}}{{{R_1} + {R_V}}} = 95,35\Omega \)
Điện trở tương đương mạch ngoài: \(R = {R_{1V}} + {R_2} = 595,35\Omega \)
Cường độ dòng điện trong mạch: \(I = \dfrac{E}{{R + r}} = \dfrac{{200}}{{595,35 + 0,5}} = 0,336A\)
Số chỉ của vôn kế: \({U_V} = {U_{AB}} = I.{R_{1V}} = 0,336.95,35 = 32,04V\)
Câu hỏi 13 :
Một ắc quy có suất điện động \(12V\) và điện trở trong \(2\Omega \), mạch ngoài điện trở \(R = 6\Omega \). Khi bị đoản mạch thì cường độ dòng điện qua nguồn là
- A \(I = 6\left( A \right)\)
- B \(I = 1,5\left( A \right)\)
- C \(I = 3\left( A \right)\)
- D \(I = 2,5\left( A \right)\)
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Áp dụng biểu thức định luật Ôm trong trường hợp đoản mạch
Lời giải chi tiết:
Khi bị đoản mạch, cường độ dòng điện qua nguồn là: \(I = \dfrac{E}{r} = \dfrac{{12}}{2} = 6A\)
Chọn A
Câu hỏi 14 :
Xét một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động \(E\) , điện trở trong \(r\) và điện trở mạch ngoài \({R_N}\). Hiệu điện thế mạch ngoài được xác định bởi biểu thức nào sau đây?
- A \({U_N} = I.r\)
- B \({U_N} = I\left( {{R_N} + r} \right)\)
- C \({U_N} = E - I.r\)
- D \({U_N} = E + I.r\)
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Sử dụng lí thuyết về định luật ôm đối với toàn mạch
Lời giải chi tiết:
Hiệu điện thế mạch ngoài được xác định bởi biểu thức: \(U = E - Ir\)
Chọn C.
Câu hỏi 15 :
Khi mắc các điện trở nối tiếp với nhau thành một đoạn mạch. Điện trở tương đương của đoạn mạch sẽ
- A nhỏ hơn điện trở thành phần nhỏ nhất trong đoạn mạch.
- B lớn hơn điện trở thành phần lớn nhất trong đoạn mạch.
- C bằng trung bình cộng các điện trở trong đoạn mạch.
- D bằng tổng của điện trở lớn nhất và nhỏ nhất trong đoạn mạch.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Đáp án B
Câu hỏi 16 :
Khi mắc các điện trở song song với nhau thành một đoạn mạch. Điện trở tương đương của đoạn mạch sẽ
- A nhỏ hơn điện trở thành phần nhỏ nhất trong đoạn mạch.
- B lớn hơn điện trở thành phần lớn nhất trong đoạn mạch.
- C bằng trung bình cộng các điện trở trong đoạn mạch.
- D bằng tổng của điện trở lớn nhất và nhỏ nhất trong đoạn mạch.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Đáp án A
Câu hỏi 17 :
Hiệu điện thế giữa hai đầu một mạch điện gồm 2 điện trở 10 và 30 ghép nối tiếp nhau bằng 20 V. Cường độ dòng điện qua điện trở 10 là
- A 0,5A
- B 0,67A
- C 1A
- D 2A
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp:
\(R = {R_1} + {R_2} = 10 + 30 = 40\Omega \)
Cường độ dòng điện chạy trong mạch là:
\(I = {U \over R} = {{20} \over {40}} = 0,5A\)
Với đoạn mạch mắc nối tiếp thì:
\({I_1} = {I_2} = I = 0,5A\)
Chọn A.
Câu hỏi 18 :
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch điện gồm 4 điện trở 6Ω mắc nối tiếp là 12V. Dòng điện chạy qua mỗi điện trở bằng
- A 0,5 A
- B 2 A
- C 8 A
- D 16 A
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Đáp án A
Câu hỏi 19 :
Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì hiệu điện thế mạch ngoài
- A tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy trong mạch.
- B tăng khi cường độ dòng điện trong mạch tăng.
- C giảm khi cường độ dòng điện trong mạch tăng.
- D tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy trong mạch
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì hiệu điện thế mạch ngoài giảm khi cường độ dòng điện trong mạch tăng.
Câu hỏi 20 :
Đồ thị mô tả định luật Ôm là:
- A
- B
- C
- D
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Biểu thức định luật Ôm I = U/R đường đặc trưng V – A là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ.
Câu hỏi 21 :
Biểu thức định luật Ôm cho toàn mạch trong trường hợp mạch ngoài chứa máy thu là:
- A
- B
- C
- D
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Biểu thức định luật Ôm cho toàn mạch trong trường hợp mạch ngoài chứa máy thu là:
Câu hỏi 22 :
Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì hiệu điện thế mạch ngoài
- A tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy trong mạch.
- B tăng khi cường độ dòng điện trong mạch tăng.
- C giảm khi cường độ dòng điện trong mạch tăng.
- D tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy trong mạch.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Câu hỏi 23 :
Đo suất điện động và điện trở trong của nguồn điện người ta có thể dùng cách nào sau đây?
- A Mắc nguồn điện với một điện trở đã biết trị số và một ampekế tạo thành một mạch kín. Sau đó mắc thêm một vôn kế giữa hai cực của nguồn điện. Dựa vào số chỉ của ampe kế và vôn kế cho ta biết suất điện động và điện trở trong của nguồn điện.
- B Mắc nguồn điện với một điện trở đã biết trị số tạo thành một mạch kín, mắc thêm vôn kế vào hai cực của nguồn điện. Dựa vào số chỉ của vôn kế cho ta biết suất điện động và điện trở trong của nguồn điện.
- C Mắc nguồn điện với một điện trở đã biết trị số và một vôn kế tạo thành một mạch kín. Sau đó mắc vôn kế vào hai cực của nguồn điện. Thay điện trở nói trên bằng một điện trở khác trị số. Dựa vào số chỉ của ampe kế và vôn kế trong hai trường hợp cho ta biết suất điện động và điện trở trong của nguồn điện.
- D Mắc nguồn điện với một vôn kế có điện trở rất lớn tạo thành một mạch kín. Dựa vào số chỉ của vôn kế cho ta biết suất điện động và điện trở trong của nguồn điện.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Câu hỏi 24 :
Dùng một dây dẫn mắc bóng đèn vào mạng điện. Dây tóc bóng đèn nóng sáng, dây dẫn hầu như không sáng lên vì:
- A Cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn lớn hơn nhiều cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn.
- B Cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn nhỏ hơn nhiều cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn.
- C Điện trở của dây tóc bóng đèn lớn hơn nhiều so với điện trở của dây dẫn.
- D Điện trở của dây tóc bóng đèn nhỏ hơn nhiều so với điện trở của dây dẫn
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Đáp án C
Câu hỏi 25 :
Chọn phát biểu sai về hiện tượng đoản mạch
- A luôn luôn có hại
- B xảy ra khi hai cực của nguồn điện bị nối tắt
- C dòng điện có cường độ
- D Hiệu suất của nguồn là 0%
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Đáp án A
Câu hỏi 26 :
Một nguồn điện 9 V – 1 Ω được nối với mạch ngoài có hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua nguồn là 1 A. Nếu hai điện trở ở mạch ngoài mắc song song thì cường độ dòng điện qua nguồn là
- A $${1 \over 3} A$$
- B 2,5 A
- C 3 A
- D $${4 \over 9}$$
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Áp dụng định luật ohm cho toàn mạch $$I = {\xi \over {{R_{ss}} + r}}$$
Lời giải chi tiết:
Đáp án C
Trả lời :
+ Với hai điện trở mắc nối tiếp Rnt = 2R, ta có:
$${\xi \over {{R_{nt}} + r}} = I \Leftrightarrow {9 \over {2R + 1}} = 1 = > R = 4\Omega $$
Với hai điện trở mắc song song thì Rss = 2Ω. Khi đó $$I = {\xi \over {{R_{ss}} + r}} = 3\,A$$
Câu hỏi 27 :
Đặt vào hai đầu đoạn mạch chứa điện trở R một điện áp U thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở là I. Đường nào sau là đường đặc trưng Vôn – Ampe của đoạn mạch:
- A
Hình 1.
- B Hình 2.
- C Hình 3.
- D Hình 4.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Vận dụng lí thuyết về định luật Ohm cho đoạn mạch.
Lời giải chi tiết:
Đáp án A
Áp dụng định luật Ohm cho đoạn mạch ta có:
$$I = {U \over R} = > U = I.R$$
Từ đó -> đường đặc trưng Vôn - Ampe của đoạn mạch chứa điện trở R có dạng của đồ thị tuyến tính của hàm tuyến tính bậc nhất (y=ax) với hệ số dương -> Hình 1
Câu hỏi 28 :
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó r = 2 Ω, R = 13 Ω, RA = 1 Ω. Chỉ số của ampe kế là 0,75 A. Suất điện động của nguồn là:
- A
21,3.V
- B
10,5 V.
- C 12 V.
- D 11,25 V.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch.
Lời giải chi tiết:
Đáp án C
$$I = {\zeta \over {{R_b} + r}} \to \zeta = I({R_b} + r) = I(R + {R_A} + r) = 0,75(13 + 1 + 2) = 12V$$
Câu hỏi 29 :
Cho đoạn mạch gồm ba điện trở R mắc với nhau như sơ đồ hình vẽ. Đặt vào hai đầu đoạn mạch trên một điện áp không đổi U. Điện trở tương tương của đoạn mạch là:
- A
3R.
- B $${R \over 3}$$
- C
4R.
- D 0,25R.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Vẽ lại mạch điện và Áp dụng công thức tính điện trở tương đương.
Lời giải chi tiết:
Đáp án B
Đặt tên các điểm như hình, trong đó: R1=R2=R3=R
Vẽ lại mạch điện ta được:
Ta có: $${1 \over {{R_{t{\rm{d}}}}}} = {1 \over {{R_1}}} + {1 \over {{R_2}}} + {1 \over {{R_3}}} = {3 \over R} \to {R_{t{\rm{d}}}} = {R \over 3}$$
Câu hỏi 30 :
Trong một mạch kín gồm nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r và mạch ngoài có điện trở R. Hệ thức nào sau đây nêu lên mối quan hệ giữa các đại lượng trên với cường độ dòng điện I chạy trong mạch?
- A \(I = E + {r \over R}\)
- B \(I = {E \over R}\)
- C \(I = {E \over {R + r}}\)
- D \(I = {E \over r}\)
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Định luật Ôm đối với toàn mạch
Lời giải chi tiết:
\(I = {E \over {R + r}}\)
Chọn C
Câu hỏi 31 :
Hiệu điện thế giữa hai đầu một điện trở tăng lên 3 lần thì cường độ dòng điện qua điện trở đó
- A giảm 9 lần
- B tăng 9 lần
- C giảm 3 lần
- D tăng 3 lần
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó
Lời giải chi tiết:
Hiệu điện thế giữa hai đầu một điện trở tăng lên 3 lần => cường độ dòng điện qua điện trở đó tăng lên 3 lần
Chọn D
Câu hỏi 32 :
Cho đoạn mạch gồm ba điện trở R mắc với nhau như sơ đồ hình vẽ. Đặt vào hai đầu đoạn mạch trên một điện áp không đổi U. Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
- A R/3.
- B 3R
- C 4R
- D 0,25R.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Đáp án A
+ Ba điện trở mắc song song với nhau $$ \to {R_{t{\rm{d}}}} = {R \over 3}.$$
Câu hỏi 33 :
Mạch điện gồm một nguồn điện có suất điện động E =12V, điện trở trong r = 1Ω , mạch ngoài có điện trở R = 5Ω . Cường độ dòng điện trong mạch là
- A 2A
- B 1A
- C 1,5A
- D 0,5A
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Đáp án A
+ Cường độ dòng điện mạch ngoài \(I = {E \over {R + r}} = 2\,\,A.\)
Câu hỏi 34 :
Đặt hiệu điện thế U vào hai đầu một điện trở R thì dòng điện chạy qua R có cường độ I. Công suất tỏa nhiệt ở điện trở nàykhông thể tính bằng công thức nào trong các công thức sau đây:
- A P = U2/R
- B P = I2R.
- C P = 0,5I2R.
- D P = UI.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Đáp án C
+ Công suất không được tính bằng biểu thức \(P = 0,5{I^2}R.\)
Câu hỏi 35 :
Trong một mạch kín gồm nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r và mạch ngoài có điện trở R. Hệ thức nào sau đây nêu lên mối quan hệ giữa các đại lượng trên với cường độ dòng điện I chạy trong mạch?
- A \(I = E + {r \over R}\)
- B I = E/R
- C \(I = {E \over {R + r}}\)
- D I = E/r
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Sử dụng hệ thức định luật Ôm đối với mạch điện chứa nguồn điện: \(I = {E \over {R + r}}\)
Câu hỏi 36 :
Cho một đoạn mạch gồm một pin 1,5V có điện trở trong 0,5Ω nối với mạch ngoài là một điện trở trong 2,5Ω. Cường độ dòng điện trong mạch là
- A 3A
- B 1A
- C 0,5A
- D 2A
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Cường đô dòng điện trong mạch: \(I = {E \over {r + R}} = {{1,5} \over {0,5 + 2,5}} = 0,5A\)
Câu hỏi 37 :
Mắc mạch điện kín gồm một ngườn điện có suất điện động 10V, điện trở trong 1Ω và điện trở ngoài 4Ω. Cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn bằng
- A 2A.
- B 2,5A.
- C 10A.
- D 4A.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
áp dụng định luật Ôm cho toàn mach
Lời giải chi tiết:
Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch ta có:
\(I = \frac{E}{{R + r}} = \frac{{10}}{{4 + 1}} = 2A\)
Câu hỏi 38 :
Cho đoạn mạch gồm R1 mắc nối tiếp với R2, biểu thức nào sau đây là sai ?
- A R = R1 + R2
- B U = U1 + U2
- C I = I1 + I2
- D \({I_1} = \frac{{{U_1}}}{{{R_1}}}\)
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Phương pháp: Vận dụng lí thuyết về mạch có các điện trở mắc nối tiếp
Lời giải chi tiết:
Hướng dẫn giải:
A, B, D - đúng
C - sai vì : khi R1 mắc nối tiếp với R2 thì I = I1 = I2
=> Chọn C
Câu hỏi 39 :
Cho đoạn mạch gồm R1 mắc song song với R2, biểu thức nào sau đây là đúng?
- A R = R1 + R2
- B U = U1 + U2
- C I = I1 = I2
- D \(R = \frac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}}\)
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Phương pháp: Vận dụng lí thuyết về mạch có các điện trở mắc song song
Lời giải chi tiết:
Hướng dẫn giải:
Khi R1 mắc song song với R2 ta có:
\(\begin{array}{l}\frac{1}{R} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}} \to R = \frac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}}\\U = {U_1} = {U_2}\\I = {I_1} + {I_2}\end{array}\)
=> Chọn D
Câu hỏi 40 :
Trong một mạch điện kín nếu mạch ngoài thuần điện trở RN thì hiệu suất của nguồn điện có điện trở r được tính bởi biểu thức:
- A \(H = \;\frac{{{R_N}}}{r}.100\% \)
- B \(H = \;\frac{r}{{{R_N}}}.100\% \)
- C \(H = \;\frac{{{R_N}}}{{{R_N} + r}}.100\% \)
- D \(H = \;\frac{{{R_N} + r}}{{{R_N}}}.100\% \)
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Phương pháp:Vận dụng lí thuyết về hiệu suất của nguồn điện
Lời giải chi tiết:
Hướng dẫn giải:
Mạch ngoài thuần điện trở RN thì hiệu suất của nguồn điện có điện trở r được tính bởi biểu thức:
\(H = \;\frac{{{R_N}}}{{{R_N} + r}}.100\% \)
=> Chọn C
Câu hỏi 41 :
Cho bốn đồ thị sau:
Đồ thị biểu diễn đúng sự phụ thuộc của công suất tỏa nhiệt trên một vật dẫn kim loại vào hiệu điện thế ở hai đầu vật dẫn là
- A đồ thị 1
- B đồ thị 2
- C đồ thị 3
- D đồ thị 4
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Đồ thị biểu diễn đúng sự phụ thuộc của công suất tỏa nhiệt trên một vật dẫn kim loại vào hiệu điện thế ở hai đầu vật dẫn là hình 1: \(\text{P = UI = }\frac{{{\text{U}}^{\text{2}}}}{\text{R}}\)
Lời giải chi tiết:
Đồ thị biểu diễn đúng sự phụ thuộc của công suất tỏa nhiệt trên một vật dẫn kim loại vào hiệu điện thế ở hai đầu vật dẫn là hình 1: \(\text{P = UI = }\frac{{{\text{U}}^{\text{2}}}}{\text{R}}\)
Câu hỏi 42 :
Một nguồn điện 9V, điện trở trong 1\(\Omega \) được nối với mạch ngoài có hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua nguồn là 1 A. Nếu 2 điện trở ở mạch ngoài mắc song song thì cường độ dòng điện qua nguồn là
- A 2,5 A
- B \(\frac{\text{1}}{\text{3}}\text{ A}\)
- C \(\frac{\text{9}}{\text{4}}\text{ A}\)
- D 3 A
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Tính giá trị điện trở ngoài rồi tính cường độ dòng điện, áp dụng công thức: \(\text{I = }\frac{\text{ }\!\!\xi\!\!\text{ }}{\text{r + }{{\text{R}}_{\text{N}}}}\)
Lời giải chi tiết:
Ta có:
Trường hợp hai điện trở mắc nối tiếp:
\({{\text{I}}_{1}}\text{ = }\frac{\text{ }\!\!\xi\!\!\text{ }}{\text{r + }{{\text{R}}_{\text{N1}}}}\Rightarrow \text{r + }{{\text{R}}_{\text{N1}}}=9\Rightarrow {{\text{R}}_{\text{N1}}}=8\Rightarrow \text{R = 4 ( }\!\!\Omega\!\!\text{ )}\)
Nếu hai điện trở mắc song song: \({{\text{R}}_{\text{N2}}}\text{ = 2 ( }\!\!\Omega\!\!\text{ )}\)
\({{\text{I}}_{2}}\text{ = }\frac{\text{ }\!\!\xi\!\!\text{ }}{\text{r + }{{\text{R}}_{\text{N2}}}}=\frac{9}{1+2}=\text{3 (A)}\)
Chọn D
Câu hỏi 43 :
Một mạch điện gồm một pin 9 V, điện trở mạch ngoài 4 \(\Omega \), cường độ dòng điện trong toàn mạch là 2 (A). Điện trở trong của nguồn là
- A \(\text{4,5 }\!\!\Omega\!\!\text{ }\)
- B \(\text{0,5 }\!\!\Omega\!\!\text{ }\)
- C \(\text{1 }\!\!\Omega\!\!\text{ }\)
- D \(\text{2 }\!\!\Omega\!\!\text{ }\)
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Công thức tính cường độ dòng điện trong toàn mạch: \(\text{I = }\frac{\text{ }\!\!\xi\!\!\text{ }}{\text{r + }{{\text{R}}_{\text{N}}}}\)
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\(\text{I = }\frac{\text{ }\!\!\xi\!\!\text{ }}{\text{r + }{{\text{R}}_{\text{N}}}}\Rightarrow \text{r = }\frac{\text{ }\!\!\xi\!\!\text{ }}{\text{I}}-{{\text{R}}_{\text{N}}}\text{ = 0,5 ( }\!\!\Omega\!\!\text{ )}\)
Chọn B
Câu hỏi 44 :
Trong mạch điện kín gồm có nguồn điện có suất điện động E , điện trở trong r và mạch ngoài điện trở R. Hiệu điện thế hai đầu mạch ngoài cho bởi biểu thức nào sau đây?
- A U = Ir.
- B U = E+Ir.
- C U = E - Ir.
- D U = I (RN + r).
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Hiệu điện thế hai đầu mạch ngoài: E – I.r.
Lời giải chi tiết:
Hiệu điện thế hai đầu mạch ngoài: E – I.r.
Chọn C
Câu hỏi 45 :
Hai điện trở \({{R}_{1}}=\text{16 }\!\!\Omega\!\!\text{ }\) và \({{R}_{2}}=3\text{6 }\!\!\Omega\!\!\text{ }\) lần lượt được mắc vào hai cực của một nguồn điện một chiều. Khi đó công suất tiêu thụ trên hai điện trở là như nhau. Điện trở trong của nguồn điện là
- A \(\text{26 }\!\!\Omega\!\!\text{ }\)
- B \(\text{52 }\!\!\Omega\!\!\text{ }\)
- C \(\text{20 }\!\!\Omega\!\!\text{ }\)
- D \(\text{24 }\!\!\Omega\!\!\text{ }\)
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Ta có công thức tính công suất tiêu thụ điện trên điện trở ngoài trong mạch có dòng điện một chiều đi qua:
\(P={{I}^{2}}R=\frac{{{\xi }^{2}}R}{{{\left( r+R \right)}^{2}}}\)
Lời giải chi tiết:
Theo đề bài ta có:
\(\frac{{{\xi }^{2}}{{R}_{1}}}{{{\left( r+{{R}_{1}} \right)}^{2}}}=\frac{{{\xi }^{2}}{{R}_{2}}}{{{\left( r+{{R}_{2}} \right)}^{2}}}\Leftrightarrow \frac{{{R}_{1}}}{{{\left( r+{{R}_{1}} \right)}^{2}}}=\frac{{{R}_{2}}}{{{\left( r+{{R}_{2}} \right)}^{2}}}\Leftrightarrow {{\left( \frac{r}{\sqrt{{{R}_{1}}}}+\sqrt{{{R}_{1}}} \right)}^{2}}={{\left( \frac{r}{\sqrt{{{R}_{2}}}}+\sqrt{{{R}_{2}}} \right)}^{2}}\Leftrightarrow \frac{r}{\sqrt{{{R}_{1}}}}+\sqrt{{{R}_{1}}}=\frac{r}{\sqrt{{{R}_{2}}}}+\sqrt{{{R}_{2}}}\)
\(\Leftrightarrow \sqrt{{{R}_{1}}}-\sqrt{{{R}_{2}}}=\frac{r}{\sqrt{{{R}_{2}}}}-\frac{r}{\sqrt{{{R}_{1}}}}=r\left( \frac{\sqrt{{{R}_{1}}}-\sqrt{{{R}_{2}}}}{\sqrt{{{R}_{1}}{{R}_{2}}}} \right)\Leftrightarrow r=\sqrt{{{R}_{1}}{{R}_{2}}}=\text{24 ( }\!\!\Omega\!\!\text{ )}\)
Chọn D
Câu hỏi 46 :
Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối, biết E = 3 V,\({{R}_{1}}=5\Omega \) ampe kế chỉ 0,3 A, vôn kế chỉ 1,2 V. Ampe kế và vôn kế lí tưởng. Giá trị điện trở trong r của nguồn là
- A \(0,\text{75 }\!\!\Omega\!\!\text{ }\)
- B \(0,5\text{ }\!\!\Omega\!\!\text{ }\)
- C \(0,2\text{5 }\!\!\Omega\!\!\text{ }\)
- D \(\text{1 }\!\!\Omega\!\!\text{ }\)
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Áp dụng: \(E=I\left( r+{{R}_{1}}+{{R}_{2}} \right)\)
Lời giải chi tiết:
Từ biểu thức: \(E=I\left( r+{{R}_{1}}+{{R}_{2}} \right)\Rightarrow E=I.(r+{{R}_{1}})+{{U}_{2}}\Leftrightarrow 3=0,3.(r+5)+1,2\)
\(\Rightarrow r=1(\Omega )\)
Chọn D
Câu hỏi 47 :
Một nguồn điện một chiều có suất điện động 8 và điện trở trong 1\(\Omega \) được nối với điện trở R=7\(\Omega \) thành mạch điện kín. Bỏ qua điện trở của dây nối. Công suất tỏa nhiệt trên điện trở R là
- A
7W
- B
5W
- C
1W
- D
3W
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Công suất tỏa nhiệt trên điện trở R là:
\({{P}_{R}}={{I}^{2}}.R={{\left( \frac{E}{R+r} \right)}^{2}}.R\)
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\({{P}_{R}}={{I}^{2}}.R={{\left( \frac{E}{R+r} \right)}^{2}}.R=7\left( \text{W} \right)\)
Chọn A
Câu hỏi 48 :
Trong một mạch điện kín, nếu mạch ngoài thuần điện trở \({R_N}\) thì hiệu suất của nguồn điện có điện trở r được tính bởi biểu thức
- A \(H = \dfrac{{{R_N}}}{{{R_N} + r}}.100\% \)
- B \(H = \dfrac{{{R_N}}}{r}.100\% \)
- C \(H = \dfrac{r}{{{R_N}}}.100\% \)
- D \(H = \dfrac{{{R_N} + r}}{{{R_N}}}.100\% \)
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Hiệu suất của nguồn điện: \(H = \dfrac{{{P_N}}}{P}.100\% \)
Công suất của mạch ngoài: \({P_N} = {I^2}{R_N}\)
Công suất của nguồn điện: \(P = {I^2}\left( {{R_N} + r} \right)\)
Lời giải chi tiết:
Hiệu suất của nguồn điện là: \(H = \dfrac{{{P_N}}}{P}.100\% = \dfrac{{{I^2}{R_N}}}{{{I^2}\left( {{R_N} + r} \right)}}.100\% = \dfrac{{{R_N}}}{{{R_N} + r}}.100\% \)
Chọn A.
Câu hỏi 49 :
Một mạch kín gồm nguồn có suất điện động \(\xi \) và điện trở trong \(r\), mạch ngoài gồm hai điện trở \({R_1} = {R_2} = R\) mắc song song với nhau. Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính được xác định bằng biểu thức
- A \(I = \dfrac{\xi }{{r + 2R}}\)
- B \(I = \dfrac{\xi }{{r + \dfrac{R}{2}}}\).
- C \(I = \dfrac{\xi }{{r + R}}\).
- D \(I = \dfrac{\xi }{{r - 2R}}\)
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Hệ thức của định luật Ôm: \(I = \dfrac{\xi }{{r + {R_N}}}\)
Công thức tính điện trở song song: \({R_{//}} = \dfrac{{{R_1}.{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}}\)
Lời giải chi tiết:
Điện trở của mạch ngoài: \({R_N} = \dfrac{{{R_1}.{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}} = \dfrac{{R.R}}{{R + R}} = \dfrac{R}{2}\)
Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính tuân theo định luật Ôm đối với toàn mạch:
\(I = \dfrac{\xi }{{r + {R_N}}} = \dfrac{\xi }{{r + \dfrac{R}{2}}}\)
Chọn B.
Câu hỏi 50 :
Cho mạch điện kín gồm một nguồn điện có suất điện động \(\xi \) và điện trở trong r, mạch ngoài gồm một điện trở thuần RN, hiệu điện thế mạch ngoài là UN. Hiệu suất của nguồn điện không được tính bằng công thức
- A \(H = \frac{{{A_{ic}}}}{{{A_{TP}}}}\)
- B \(H = \frac{r}{{{R_N} + r}}\)
- C \(H = \frac{{{R_N}}}{{{R_N} + r}}\)
- D \(H = \frac{{{U_N}}}{E}\)
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Hiệu suất của nguồn trong mạch điện một chiều:
\(H = \frac{{{A_{ich}}}}{{{A_{tp}}}} = \frac{{{U_N}.I.t}}{{\xi .I.t}} = \frac{{{U_N}}}{\xi } = \frac{{{R_N}}}{{{R_N} + r}}\)
Lời giải chi tiết:
Hiệu suất của nguồn trong mạch điện một chiều được tính theo công thức:
\(H = \frac{{{A_{ich}}}}{{{A_{tp}}}} = \frac{{{U_N}.I.t}}{{\xi .I.t}} = \frac{{{U_N}}}{\xi } = \frac{{{R_N}}}{{{R_N} + r}}\)
Vậy hiệu suất không được tính bằng công thức \(H = \frac{r}{{{R_N} + r}}\)
Chọn B.
Tổng hợp 50 bài tập Định luật Ôm đối với toàn mạch mức độ vận dụng (Phần 1) được giải chi tiết giúp các em đạt điểm cao trong các kì thi
Tổng hợp 50 bài tập Định luật Ôm đối với toàn mạch mức độ vận dụng (Phần 2) được giải chi tiết giúp các em đạt điểm cao trong các kì thi
Các bài khác cùng chuyên mục
- 40 bài tập Dòng điện trong chân không mức độ nhận biết, thông hiểu
- 40 bài tập Dòng điện trong chất khí mức độ nhận biết, thông hiểu
- 40 bài tập Dòng điện trong chất điện phân mức độ vận dụng
- 40 bài tập Dòng điện trong chất điện phân mức độ nhận biết, thông hiểu
- 40 bài tập dòng điện trong kim loại mức độ vận dụng
- 50 bài tập Định luật Ôm đối với toàn mạch mức độ vận dụng (Phần 2)
- 40 bài tập Dòng điện trong chân không mức độ nhận biết, thông hiểu
- 40 bài tập Dòng điện trong chất khí mức độ nhận biết, thông hiểu
- 40 bài tập Dòng điện trong chất điện phân mức độ vận dụng
- 40 bài tập Dòng điện trong chất điện phân mức độ nhận biết, thông hiểu