30 bài tập Quy luật Menđen: Quy luật phân li thể mức độ khó
Làm đề thiCâu hỏi 1 :
Cho biết alen trội quy định tính trạng trội, trội hoàn toàn so với alen lặn quy định tính trạng lặn, các gen nằm trên các NST khác nhau. Thực hiện phép lai: P: AaBbDdee x aaBbddEe. Tỷ lệ kiểu gen mang hai alen trội nhận được ở thế hệ F1 là
- A 7/16.
- B 3/16.
- C 5/16.
- D 9/16.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Lời giải:
-Số giao tử tạo ra từ 1 kiểu gen là , n là số cặp gen dị hợp
AaBbDdee (tạm gọi là bên bố) tạo ra = 8 giao tử
aaBbddEe (mẹ) tạo ra = 4 giao tử
=> F1 có 8x4=32 tổ hợp giao tử
-Dùng toán tổ hợp: Bố có 3 alen trội. Mẹ có 2 alen trội
Kiểu gen có 2 alen trội sẽ có các trường hợp:
nhận 2 alen trội từ bố, ko alen trội nào từ mẹ: = 3
nhận 1 từ bố, 1 từ mẹ: x= 6
nhận 2 alen trội từ mẹ: = 1
=> Tỷ lệ kiểu gen mang 2 alen trội = =
ĐÁP ÁN C
Câu hỏi 2 :
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thâp. Cho cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây thân cao và 25% cây thân thân thấp.Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân cao dị hợp. Theo lí thuyết, tỉ lệ cây thân cao thuần chủng ở F2 là
- A 1/2
- B 3/8
- C 1/3
- D 2/3
Đáp án: C
Phương pháp giải:
áp dụng kiến thức di truyền quần thể.
Lời giải chi tiết:
Ta có P tự thụ phấn tạo F1 có cả cao và thấp → P dị hợp tử có kiểu gen : Aa
Ta có : Aa × Aa → 1AA : 2Aa :1aa.
Cho các cây thân cao ở F1 ( 1AA :2Aa) giao phấn với các cây dị hợp (Aa) ta có F2 :
Tỷ lệ cây cao thuần chủng ở F2 là : \({1 \over 3} \times {1 \over 2} + {2 \over 3} \times {1 \over 4} = {2 \over 6} = {1 \over 3}\)
Chọn C
Câu hỏi 3 :
Ở người nhóm máu ABO do 3 gen alen IA, IB, IO quy định:
- Nhóm máu A được quy định bởi các kiểu gen IAIA, IAIO
- Nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen IBIB, IBIO.
- Nhóm máu O được quy định bởi các kiểu gen IOIO
- Nhóm máu AB được quy định bởi các kiểu gen IAIB
Mẹ có nhóm máu AB, sinh con có nhóm máu AB. Nhóm máu nào dưới đây chắc chắn không phải là nhóm máu của người bố?
- A Nhóm máu AB.
- B Nhóm máu O
- C Nhóm máu B
- D Nhóm máu A.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Hệ nhóm máu ABO do 1 locus gen có 3 alen quy định IA và IB đồng trội hoàn toàn so với IO.
Lời giải chi tiết:
Người mẹ có nhóm máu AB có kiểu gen IAIB có thể cho 2 loại giao tử IA và IB.
Người con có nhóm máu AB có kiểu gen IAIB chỉ có thể nhận IA hoac IB của bố nên người bố không thể có nhóm máu O.
Chọn B
Câu hỏi 4 :
Ở người, gen quy định nhóm máu A, B, O và AB có 3 alen: IA, IB, IO trên NST thường. Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và B sinh được 1 trai đầu lòng có nhóm máu O. Kiểu gen về nhóm máu của cặp vợ chồng này là:
- A IAIO và IBIO.
- B IBIO và IAIA.
- C IAIO và IBIB.
- D IAIA và IBIB.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
QL phân li
Lời giải chi tiết:
Ở người : IA =IB > IO
P: IAI- x IBI-
F1: IOIO
→ P bố và mẹ mỗi người cho người con 1 NST IO
→ P: IAIO và IBIO
Đáp án A
Câu hỏi 5 :
Ở một loài thực vật có hoa, tính trạng màu sắc hoa có 2 gen alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phối với cây hoa trắng thuần chủng (P) thu được F1 toàn cây hoa hồng. F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân ly 1/4 cây hoa đỏ: 2/4 cây hoa hồng: 1/4 cây hoa trắng . biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường.Dựa vào kết quả trên hãy cho biết trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng ?
(1) Đời con của một cặp bố mẹ bất kỳ đều có tỷ lệ kiểu gen giống kiểu hình
(2) Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây dị hợp tử
(3) Nếu cho cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng thì đời con có kiểu hình phân li theo tỷ lệ 50% hoa đỏ: 50% hóa trắng
(4) Kiểu hình hoa hồng là kết quả tương tác giữa các alen của cùng 1 gen.
- A 1
- B 4
- C 2
- D 3
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Gen alen là các gen cùng quy định 1 tính trạng và cùng vị trí trên cặp NST tương đồng.(VD A, a)
Lời giải chi tiết:
Quy ước gen:
AA: Hoa đỏ ; Aa: hoa hồng; aa: hoa trắng.
Gen trội là trội không hoàn toàn.
Xét các kết luận:
(1) Đúng, VD: Các phép lai: AA × AA ; AA× aa; aa × aa đều cho tỷ lệ kiểu gen và kiểu hình là 100%; phép lai Aa × Aa cho tỷ lệ kiểu gen và kiểu hình là 1:2:1; phép lai: Aa ×aa ; Aa × AA cho tỷ lệ kiểu gen và kiểu hình là 1:1
(2) Đúng, cây dị hợp tử hoa màu hồng; đồng hợp trội: màu đỏ; đồng hợp lặn màu trắng.
(3) Sai, nếu cho cây màu đỏ (AA) lai với cây màu trắng (aa) thì đời con là 100% màu hồng.
(4) Đúng, đây là quy luật trội không hoàn toàn.
Chọn D
Câu hỏi 6 :
Ở một loài thực vật lưỡng bội. alen A1 quy định hoa đỏ. Alen A2 quy định hoa hồng , A3 quy định hoa vàng, A4 quy định hoa trắng. Các alen trội hoàn toàn theo thứ tự A1 > A2 > A3 > A4 các dự đoán sau đây có bao nhiêu dự đoán đúng?
I. lai cây hoa đỏ với cây hoa vàng có thể cho 4 loại kiểu hình.
II. lai cây hoa hồng với cây hoa vàng có thể cho F1 có tỷ lệ: 2 hồng :1 vàng: 1 trắng
III. Lai cây hoa hồng với cây hoa trắng có thể cho F1 không có hoa trắng
IV. Lai cây hoa đỏ với cây hoa vàng sẽ cho F1 có tỷ lệ hoa vàng nhiều nhất là 25%.
- A 2
- B 4
- C 3
- D 1
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Xét các phát biểu:
I sai, cho tối đa 3 kiểu hình: VD nếu cho ra kiểu hình hoa trắng thì cơ thể P sẽ phải dị hợp mang alen A4: A1A4 × A3A4 → Không thể ra hoa hồng
II đúng, phép lai: A2A4 × A3A4 → 2A2- (hồng): 1A3A4: 1A4A4
III đúng, trong trường hợp cây hoa hồng không mang alen A4: VD: A2A3 / A2A2
IV sai, tối đa là 50% trong phép lai A1A3 ×A3A3 → 1A1A3 :1 A3A3
Chọn A
Câu hỏi 7 :
Ở một loài thực vật, tình trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa hồng, F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 25% cây hoa đỏ : 50% cây hoa hồng : 25% cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên, hãy cho biết trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận chính xác?
I. Nếu cho cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
II. Đời con của một cặp bố mẹ bất kì đều có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.
III. Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây có kiểu gen dị hợp tử.
IV. Kiểu hình hoa hồng là kết quả tương tác giữa các alen của cùng một gen.
- A 4
- B 2
- C 1
- D 3
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Tính trạng do 1 gen có 2 alen qui định
Pt/c : đỏ x trắng
F1 : 100% hoa hồng
Vậy A đỏ trội không hoàn toàn so với a trắng; kiểu hình Aa cho hoa hồng
P: AA x aa
F1 : Aa
F2 : 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa
Đỏ F2 x trắng: AA x aa → đời con: 100% Aa – hồng
→ I sai
II, III, IV đúng
Vậy có 3 phát biểu đúng
Đáp án D
Câu hỏi 8 :
Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Phép lai P: AA × aa thu được các hợp tử F1. Sử dụng côsixin tác động lên các hợp tử F1, sau đó cho phát triển thành các cây F1. Cho các cây F1 tứ bội tự thụ phấn, thu được F2. Cho tất cả các cây F2 tự thụ phấn, thu được F3. Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F3 là
- A 77 cây hoa đỏ: 4 cây hoa trắng.
- B 71 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng,
- C 61 cây hoa đỏ: 11 cây hoa trắng.
- D 65 cây hoa đỏ: 7 cây hoa trắng.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Phương pháp: cơ thể tứ bội AAaa giảm phân cho 1/6AA:4/6Aa:1/6aa
Cách giải:
P: AA × aa → Aa; F1: AAaa × AAaa → (1AA:4Aa:1aa)×(1AA:4Aa:1aa)
F2: 1AAAA:8AAAa:18AAaa:8Aaaa:1aaaa
Tỷ lệ cây hoa trắng khi cho F2 tự thụ phấn là \(\frac{{18}}{{36}} \times \frac{1}{{36}} + \frac{8}{{36}} \times \frac{1}{4} + \frac{1}{{36}} = \frac{7}{{72}}\)
→ tỷ lệ kiểu hình ở F3: 65 cây hoa đỏ: 7 cây hoa trắng.
Chọn D
Câu hỏi 9 :
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng hoa trắng. Xét phép lai P: ♂Aa × ♀ Aa . Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực đã xảy ra đột biến thuận (A→ a), cơ thể cái giảm phân bình thường. Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh đã tạo được các cây hoa trắng ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 30%. Tính theo lí thuyết trong tổng số các cây hoa đỏ ở thế hệ F1, cây có kiểu gen đồng hợp trội chiếm tỉ lệ
- A 5/7
- B 1/7
- C 3/7
- D 2/7
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Tỷ lệ cây hoa trắng là 30% = 0,3 = 0,5(♀) × 0,6(♂) → tỷ lệ cây đồng hợp trội là 0,5×0,4 = 0,2
Trong tổng số cây hoa đỏ, cây có kiểu gen đồng hợp trội chiếm tỷ lệ: \(\frac{{0,2}}{{1 - 0,3}} = \frac{2}{7}\)
Chọn D
Câu hỏi 10 :
Ở một loài động vật giới đực dị giao tử, tính trạng râu mọc ở cằm do một cặp alen trên NST thường chi phối, tiến hành phép lai P thuần chủng, tương phản được F1: 100% con đực có râu và 100% cái không râu, cho F1 ngẫu phối với nhau được đời F2, trong số những con cái 75% không có râu, trong khi đó trong số các con đực 75% có râu. Có bao nhiêu nhận định dưới đây là chính xác?
I. Tính trạng mọc râu do gen nằm trên NST giới tính chiphối.
II. Tỷ lệ có râu: không râu cả ở F1và F2 tính chung cho cả 2 giới là1:1
III.Cho các con cái F2 không râu ngẫu phối với con đực không râu, ở đời sau có 83,33% cá thể khôngrâu
IV. Nếu cho các con đực có râu ở F2 lai với các con cái không râu ở F2, đời F3 vẫn thu được tỷ lệ 1:1 về tính trạng này.
- A 3
- B 1
- C 2
- D 4
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Ta thấy sự phân ly kiểu hình ở 2 giới là khác nhau, gen nằm trên NST thường nên tính trạng này chịu ảnh hưởng của giới tính
Quy ước gen:
Giới cái: AA: có râu; Aa/aa: không có râu
Giới đực: AA/Aa: có râu; aa: không có râu
AA × aa → Aa (♂có râu;♀ không râu)
F1× F1: Aa ×Aa → 1AA:2Aa:1aa
Giới cái: 3 không râu: 1 có râu
Giới đực: 3 có râu:1 không râu
Xét các phát biểu
I sai
II đúng
III đúng, cho ♀ không râu × ♂ không râu : (2Aa:1aa) × aa ↔ (1A:2a)a → 1Aa:2aa, tỷ lệ không râu ở đời con là \(1 - \frac{1}{3} \times \frac{1}{2} = \frac{5}{6} = 83,33\% \)
IV đúng, cho ♀ không râu × ♂ có râu: (2Aa:1aa) ×(1AA:2Aa) ↔(1A:2a)(2A:1a) → 2AA:4Aa:2aa
Giới cái: 3 có râu:1không râu
Giới đực: 1 có râu: 3 không râu
Chọn A
Câu hỏi 11 :
Khi đem lai phân tích các cá thể có kiểu hình trội F2 Menđen đã nhận biết được điều gì?
- A 100% cá thể F2 có kiểu gen giống nhau.
- B F2 có kiểu gen giống P hoặc có kiểu gen giống F1.
- C 2/3 cá thể Fb có kiểu gen giống P : 1/3 cá thể F2 có kiểu gen giống F1.
- D 1/3 cá thể Fb có kiểu gen giống P : 2/3 cá thể F2 có kiểu gen giống F1.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Các cá thể F2 có kiểu hình trội là AA và Aa.
Viết sơ đồ lai → tỷ lệ đời con.
Lời giải chi tiết:
F2 (trội): (1/3 AA : 2/3 Aa) × aa
G: (2/3A : 1/3a) a
Fb: 2/3Aa : 1/3aa
Chọn D
Câu hỏi 12 :
Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen, nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F3 được dự đoán là
- A 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
- B 7 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
- C 8 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
- D 15 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Các cá thể F2 có tỷ lệ kiểu hình là 1AA : 2Aa : 1aa.
Viết sơ đô lai → tỷ lệ đời con.
Lời giải chi tiết:
P: (1AA : 2Aa : 1aa) × (1AA : 2Aa : 1aa)
G: (1A : 1a) (1A : 1a)
F: 1AA : 2Aa : 1aa
→ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng
Chọn A
Câu hỏi 13 :
Quy luật phân li có ý nghĩa chủ yếu đối với thực tiễn là gì?
- A Xác định được tính trội, lặn để ứng dụng vào chọn giống.
- B Cho thấy sự phân ly của tính trạng ở các thế hệ lai.
- C Xác định được phương thức di truyền của tính trạng.
- D Xác định được các dòng thuần.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Trong thực tiễn, quy luật phân li được ứng dụng để làm gì?
Lời giải chi tiết:
Ý nghĩa của quy luật phân li trong thực tiễn
- Tương quan trội – lặn là hiện tượng phổ biến ở nhiều tính trạng trên cơ thể sinh vật. Thông thường các tính trạng trội là các tính trạng tốt, còn những tính trạng lặn là những tính trạng xấu. Một mục tiêu của chọn giống là xác định được các tính trạng trội và tập trung nhiều gen trội quý vào một kiểu gen để tạo ra giống có ý nghĩa kinh tế cao.
- Trong sản xuất, để tránh sự phân li tính trạng diễn ra, trong đó xuất hiện tính trạng xấu, ảnh hưởng tới năng suất và phẩm chất của vật nuôi, cây trồng, người ta phải kiểm tra độ thuần chủng của giống bằng phép lai phân tích.
- Để kiểm tra kiểu gen của bố mẹ: Sử dụng phép lai phân tích.
- Trong sản xuất: Tạo ưu thế lai - Tập trung tính trội cho cơ thể lai F1.
Chọn A
Câu hỏi 14 :
Ở người, alen B quy định da bình thường; alen b qui định bị bệnh bạch tạng, gen này nằm trên NST thường. Cho rằng bố mẹ đều dị hợp, xác suất đế vợ chồng này sinh người con đầu tiên bình thường?
- A 25%
- B 12,5%
- C 56,25%
- D 75%
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Quy ước: B: bình thường, b : bạch tạng
Bố mẹ dị hợp: Bb
P: Bb (bình thường) × Bb (bình thường)
Gp: B,b B,b
F1: 25%BB: 50%Bb: 25%bb
75% bình thường: 25% bạch tạng
Chọn D
Câu hỏi 15 :
Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong số lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 toàn lúa hạt dài chiếm tỉ lệ ?. Biết tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định, trội là trội hoàn toàn
- A 1/4.
- B 1/3
- C 3/4.
- D 2/3.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Nếu P khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản mà F1 đồng hình → P thuần chủng
Lời giải chi tiết:
Ta thấy F1 100% hạt dài → hạt dài là trội hoàn toàn so với hạt tròn, P thuần chủng
Quy ước gen:
A- hạt dài; a- hạt tròn
P: AA × aa → F1: Aa × Aa → F2: 1AA:2Aa:1aa
Các cây hạt dài F2 khi tự thụ phấn cho toàn hạt dài phải có kiểu gen AA và chiếm 1/3 ( tính trong tổng số lúa hạt dài)
Chọn B
Câu hỏi 16 :
Ở một loài hoa, kiểu gen DD quy định hoa đỏ, Dd quy định hoa hồng, dd quy định hoa trắng. Lai phân tích cây hoa màu đỏ, ở thế hệ sau sẽ xuất hiện kiểu hình:
- A Toàn hoa đỏ
- B Toàn hoa hồng
- C 1 hoa đỏ: 1 hoa trắng
- D 1 hoa hồng: 1 hoa trắng
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Lai phân tích là phép lai cá thể cần xác định kiểu gen với cá thể có kiểu gen lặn.
Lời giải chi tiết:
Quy ước: A: đỏ, a : trắng
Cây hoa đỏ F1: AA
F1: AA (đỏ) × aa (trắng)
GF1: A a
F1: 100% Aa (hồng)
Chọn B
Câu hỏi 17 :
Kiểu gen của cá chép không vảy là Aa, cá chép có vảy là aa. Kiểu gen AA làm trứng không nở. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa các cá chép không vảy sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:
- A 3 cá chép không vảy : 1 cá chép có vảy.
- B 2 cá chép không vảy : 1 cá chép có vảy.
- C 1 cá chép không vảy : 2 cá chép có vảy.
- D 100% cá chép không vảy.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Áp dụng quy luật phân li với trội không hoàn toàn và KG gây chết.
Viết sơ đồ lai và xác định tỉ lệ KH.
Lời giải chi tiết:
Cá chép không vảy Aa
→ Con KH phân li: 1 AA : 2Aa : 1aa
AA gây chết → KH con : 2Aa: 1aa
Chọn B
Câu hỏi 18 :
Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, họ sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Cặp vợ chồng này có kiểu gen là
- A AA × Aa.
- B AA × AA.
- C Aa × Aa.
- D AA × aa.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Tóc xoăn × Tóc xoăn
Con sinh ra có cả tóc xoăn và tóc thẳng
→ Tóc xoăn >> tóc thẳng
→ Bố mẹ dị hợp 1 cặp gen: Aa
Chọn C
Câu hỏi 19 :
Xét một gen gồm 2 alen trội-lặn hoàn toàn. Về kiểu gen của P số loại phép lai cho thế hệ sau đồng tính là
- A 4
- B 3
- C 2
- D 6
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Các phép lai cho thế hệ sau đồng tính: AA × AA, aa × aa , AA × Aa, AA × aa
→ 4 phép lai
Chọn A
Câu hỏi 20 :
Ở người, gen quy định nhóm máu A, B, O và AB có 3 alen: IA, IB, IO trên NST thường. Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và B sinh được 1 trai đầu lòng có nhóm máu O. Kiểu gen về nhóm máu của cặp vợ chồng này là
- A Chồng IAIO vợ IBIO.
- B Chồng IBIO vợ IAIO.
- C Chồng IAIO vợ IAIO.
- D Một người IAIO người còn lại IBIO.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Sử dụng quy luật phân li với gen có 3 alen trong đó 2 alen đồng trội, 1 alen lặn
Từ hình con và bố mẹ → KG của bố mẹ
Lời giải chi tiết:
Con trai nhóm máu O có KG IOIO
→ cả bố và mẹ đều cho IO
Mà bố mẹ mang nhóm máu A và B → KG của bố và mẹ là IOIA và IBIO
Chọn D
Câu hỏi 21 :
Ở người nhóm máu ABO do 3 gen alen IA, IB, IO quy định:
- Nhóm máu A được quy định bởi các kiểu gen IAIA, IAIO.
- Nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen IB IB, IBIO.
- Nhóm máu O được quy định bởi các kiểu gen IO IO.
- Nhóm máu AB được quy định bởi các kiểu gen IAIB
Mẹ có nhóm máu AB, sinh con có nhóm máu AB. Nhóm máu nào dưới đây chắc chắn không phải là nhóm máu của người bố?
- A Nhóm máu AB.
- B Nhóm máu O.
- C Nhóm máu B.
- D Nhóm máu A.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Mẹ có nhóm máu AB → mẹ có KG IAIB → mẹ cho IA hoặc IB
Con có nhóm máu AB → con có KG IAIB → bố phải cho IA hoặc IB
→ Bố không thể có KG : Io Io
→ Bố không thể là nhóm máu O
Chọn B
Câu hỏi 22 :
Ở một loài thực vật, lôcut gen quy định màu sắc quả gồm 2 alen, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây (P) có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen này không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Dự đoán nào sau đây là đúng khi nói về kiểu hình ở F1?
- A Các cây F1 có ba loại kiểu hình, trong đó có 25% số cây quả vàng, 25% số cây quả đỏ và 50% số cây có cả quả đỏ và quả vàng.
- B Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 75% số quả đỏ và 25% số quả vàng.
- C Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 50% số quả đỏ và 50% số quả vàng.
- D Trên mỗi cây F1 chỉ có một loại quả, quả đỏ hoặc quả vàng.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
P: Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa
A sai, vì gen trội là trội hoàn toàn nên chỉ có 2 kiểu hình
B, C sai kiểu gen của cây sẽ quy định kiểu hình màu quả nên 1 cây chỉ có 1 loại quả
D đúng
Chọn D
Câu hỏi 23 :
Ở một loài côn trùng, gen A nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định lông đen, a quy định lông trắng, kiểu gen Aa biểu hiện lông đen ở con đực và lông trắng ở con cái. Cho con đực lông trắng lai với con cái lông đen được F1. Nếu cho các con đực F1 giao phối với con cái lông đen, theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình ở đời con bằng bao nhiêu?
- A 75% lông đen: 25% lông trắng.
- B 50% lông đen: 50% lông trắng.
- C 25% lông đen: 75% lông trắng.
- D 100% lông đen.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Quy ước gen
+ giới đực: AA,Aa: lông đen; aa: lông trắng
+ giới cái: AA lông đen; Aa,aa: lông trắng
P: ♂ aa × ♀AA → F1: Aa
cho các con đực F1 giao phối với con cái lông đen: Aa × AA → 1Aa:1AA
Ở giới cái:50% lông đen: 50% lông trắng
Ở giới đực: 100% lông đen
Chọn A
Câu hỏi 24 :
Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, người ta cho một cây hoa đỏ tự thụ phấn ở đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Trong số các cây ở đời con, lấy 4 cây hoa đỏ, xác suất để chỉ có 1 cây mang kiểu gen đồng hợp là
- A 27/64.
- B 32/81.
- C 1/4.
- D 1/9
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Cây hoa đỏ tự thụ phấn cho đời con phân ly : 3đỏ: 1 trắng → có kiểu gen Aa
Đời con có tỷ lệ kiểu gen: 1AA:2Aa:1aa
Xác suất lấy 4 cây hoa đỏ , xác suất chỉ có 1 cây đồng hợp là:\(C_4^1 \times \frac{1}{3} \times {\left( {\frac{2}{3}} \right)^3} = \frac{{32}}{{81}}\)
Chọn B
Câu hỏi 25 :
Gen nằm trên NST thường, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa vàng. Tiến hành lai hai cây hoa đỏ với nhau, ở F1 được toàn cây hoa đỏ, sau đó cho các cây F1 tạp giao, ở F2 thu được cả cây hoa đỏ lẫn cây hoa vàng với tỉ lệ phân tính là
- A 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa vàng
- B 15 cây hoa đỏ: 1 cây hoa vàng
- C 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa vàng
- D 1 cây hoa đỏ :1 cây hoa vàng
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Do F2 có xuất hiện cây hoa vàng chứng tỏ ở thế hệ đầu tiên phải có chứa alen lặn a
Do F1 là 100% hoa đỏ nên phép lai sẽ là:
P : AA (đỏ) × Aa (đỏ)
F1: 1/2 AA:1/2Aa (100% đỏ)
F1 × F1 : (1/2 AA:1/2Aa ) × (1/2 AA:1/2Aa )
Giao tử là (3/4A:1/4a)
F2 : 15/16 A- : 1/16 aa tương đương 15 đỏ : 1 vàng
Chọn B
Câu hỏi 26 :
Một phụ nữ nhóm máu AB kết hôn với một người đàn ông nhóm máu A, có cha là nhóm máu O. Cặp vợ chồng trên sinh 2 con, tính xác suất đứa con đầu là con trai nhóm máu AB đứa thứ hai là con gái nhóm máu B.
- A 3/64
- B 1/16
- C 1/64
- D 1/32
Đáp án: C
Phương pháp giải:
vận dụng kiến thức về gen đa alen, hệ nhóm máu ABO, toán xác suất.
Người phụ nữ nhóm máu AB có kiểu gen IAIB
Người đàn ông nhóm máu A có bố nhóm máu O (IOIO) có kiểu gen IAIO.
Kiểu gen bố mẹ : IAIB × IAIO
Lời giải chi tiết:
Xác suất đứa con đầu lòng là con trai và nhóm máu AB là : \(\frac{1}{2} \times \frac{1}{4} = \frac{1}{8}\)
Xác suất đứa con thứ 2 là con gái và nhóm máu B là : \(\frac{1}{2} \times \frac{1}{4} = \frac{1}{8}\)
Vậy xác suất cần tìm là : \(\frac{1}{8} \times \frac{1}{8} = \frac{1}{{64}}\)
Chọn C
Câu hỏi 27 :
Ở một loài thực vật có hoa, tính trạng màu sắc hoa có 2 gen alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phối với cây hoa trắng thuần chủng (P) thì được F1 toàn cây hoa hồng. F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân ly 1/4 cây hoa đỏ: 2/4 cây hoa hồng: 1/4 cây hoa trắng. biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên hãy cho biết trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng ?
(1) Đời con của một cặp bố mẹ bất kỳ đều có tỷ lệ kiểu gen giống kiểu hình.
(2) Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây dị hợp tử.
(3) Nếu cho cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng thì đời con có kiểu hình phân li theo tỷ lệ 50% hoa đỏ: 50% hoa trắng.
(4) Kiểu hình hoa hồng là kết quả tương tác giữa các alen của cùng 1 gen.
- A 1
- B 4
- C 2
- D 3
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Quy ước gen: AA: Hoa đỏ; Aa: hoa hồng; aa: hoa trắng. Gen trội là trội không hoàn toàn.
Xét các kết luận:
1. Đúng,
VD: Các phép lai: AA × AA; AA × aa; aa × aa đều cho tỷ lệ kiểu gen và kiểu hình là 100%; phép lai Aa × Aa cho tỷ lệ kiểu gen và kiểu hình là 1:2:1; phép lai: Aa × aa; Aa × AA cho tỷ lệ kiểu gen và kiểu hình là 1:1
2. Đúng, cây dị hợp tử: hoa màu hồng; đồng hợp trội: màu đỏ; đồng hợp lặn màu trắng.
3. Sai, nếu cho cây màu đỏ (AA) lai với cây màu trắng (aa) thì đời con là 100% màu hồng.
4. Đúng, đây là quy luật trội không hoàn toàn.
Chọn D
Câu hỏi 28 :
Một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 1 gen có hai alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ : 25% cây hoa đỏ ; 50% cây hoa hồng ; 25% cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên, hãy cho biết trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
(I) Đời con của 1 cặp bố mẹ bất kì đều có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.
(II) Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây có kiểu gen dị hợp tử.
(III) Nếu cho cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
(IV) Kiểu hình hoa hồng là kết quả tương tác giữa 2 alen của cùng 1 gen.
- A 2
- B 4
- C 1
- D 3
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
F1: 100% hoa hồng → trội không hoàn toàn
AA: Hoa đỏ; Aa: hoa hồng; aa: hoa trắng
I đúng,
II đúng
III Sai, đời con cho 100% hoa hồng
IV đúng
Chọn D
Câu hỏi 29 :
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân thấp. Theo lí thuyết, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ
- A 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
- B 3 cây thân thấp : 1 cây thân cao.
- C 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp
- D 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Cây P tự thụ cho 25% cây thân thấp → P: Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa
Cho tất cả cây thân cao × cây thân thấp: 1AA:2Aa × aa → (2A:1a)a → 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp
Chọn C
Câu hỏi 30 :
Ở đậu Hà Lan, tính trạng hạt trơn do một gen quy định và trội hoàn toàn so với gen quy định hạt nhăn. Cho đậu hạt trơn lai với đậu hạt nhăn được F1 đồng loạt hạt trơn. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được đậu hạt trơn và đậu hạt nhăn, cho đậu hạt trơn F2 tự thụ phấn thu được F3; Cho rằng mỗi quả đậu F2 có 4 hạt. Xác suất để bắt gặp quả đậu F2 có 3 hạt trơn và 1 hạt nhăn là:
- A 9/32
- B 9/64
- C 9/128
- D 3/16.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Quy ước: A- hạt trơn; a- hạt nhăn
P: AA × aa → F1: Aa → F2: 1AA:2Aa:1aa ; hạt trơn F2 tự thụ phấn→ F3
XS lấy được quả đậu F2 có chứa 3 hạt mọc thành cây hạt trơn và 1 hạt mọc thành cây hạt nhăn là:
\(\frac{2}{3} \times C_4^3 \times {\left( {\frac{3}{4}} \right)^3} \times \frac{1}{4} = \frac{9}{{32}}\)
Chọn A
Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Quy luật Menđen: Quy luật phân li mức độ khó (vận dụng và vận dụng cao) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Quy luật Menđen: Quy luật phân li mức độ dễ (nhận biết và thông hiểu) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Quy luật Menđen: Quy luật phân li mức độ dễ (nhận biết và thông hiểu) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Quy luật Menđen: Quy luật phân li mức độ dễ (nhận biết và thông hiểu) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Quy luật Menđen: Quy luật phân li mức độ dễ (nhận biết và thông hiểu) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
Các bài khác cùng chuyên mục
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ khó - phần 4
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ khó - phần 3
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ dễ - phần 4
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ dễ - phần 3
- 30 bài tập Liên kết gen và hoán vị gen mức độ khó - phần 5
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ khó - phần 4
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ khó - phần 3
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ dễ - phần 4
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ dễ - phần 3
- 30 bài tập Liên kết gen và hoán vị gen mức độ khó - phần 5