30 bài tập Liên kết gen và hoán vị gen mức độ dễ - phần 5
Làm đề thiCâu hỏi 1 :
Hiện tượng hoán vị gen làm tăng tính đa dạng ở các loài giao phối vì:
- A Đời lai luôn luôn xuất hiện số loại kiểu hình nhiều và khác so với bố mẹ.
- B Giảm phân tạo nhiều giao tử, khi thụ tinh tạo nhiều tổ hợp kiểu gen, biểu hiện thành nhiều kiểu hình.
- C Trong trong quá trình phát sinh giao tử, tần số hoán vị gen có thể đạt tới 50%.
- D Tất cả các NST đều xảy ra tiếp hợp và trao đổi chéo các đoạn tương ứng.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Hiện tượng hoán vị gen làm tăng tính đa dạng ở các loài giao phối vì giảm phân tạo nhiều giao tử, khi thụ tinh tạo nhiều tổ hợp kiểu gen, biểu hiện thành nhiều kiểu hình.
Chọn B
Câu hỏi 2 :
Ở ruồi giấm, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n= 8. Số nhóm gen liên kết của loài này là
- A 2
- B 8
- C 4
- D 6
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Số nhóm gen liên kết bằng số NST bộ đơn bội và bằng 4.
Chọn C
Câu hỏi 3 :
Hoán vị gen xảy ra trong giảm phân là do
- A sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể khác nhau.
- B trao đổi chéo giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng.
- C trao đổi chéo giữa hai crômatit cùng nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng.
- D trao đổi đoạn giữa hai crômatit thuộc các nhiễm sắc thể không tương đồng.
Đáp án: B
Câu hỏi 4 :
Điều nào sau đây không đúng với nhóm gen liên kết?
- A Các gen nằm trên một NST tạo thành nhóm gen liên kết.
- B Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số NST trong bộ đơn bội (n) của loài đó.
- C Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số NST trong bộ lưỡng bội (2n) của loài đó.
- D Số nhóm tính trạng di truyền liên kết tương ứng với số nhóm gen liên kết.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Phát biểu sai là C, số nhóm gen liên kết bằng số NST trong bộ đơn bội của loài.
Chọn C
Câu hỏi 5 :
Mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội lấn át hoàn toàn gen lặn, các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 1:2 : 1 ?
- A \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}}\)
- B \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}\)
- C \(\frac{{Ab}}{{ab}} \times \frac{{aB}}{{ab}}\).
- D \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{aB}}\)
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Xét các phép lai:
A. \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}} \to 1\frac{{AB}}{{AB}}:2\frac{{AB}}{{ab}}:1\frac{{ab}}{{ab}}\) → Kiểu hình : 3 :1
B. \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{aB}} \to 1\frac{{AB}}{{Ab}}:1\frac{{AB}}{{aB}}:1\frac{{Ab}}{{ab}}:1\frac{{aB}}{{ab}}\) → kiểu hình 1 :2 :1
C. \(\frac{{Ab}}{{ab}} \times \frac{{aB}}{{ab}} \to \frac{{Ab}}{{aB}}:\frac{{Ab}}{{ab}}:\frac{{aB}}{{ab}}:\frac{{ab}}{{ab}}\) → kiểu hình 1 :1 :1 :1
D. \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{aB}} \to \frac{{AB}}{{AB}}:\frac{{AB}}{{aB}}:\frac{{AB}}{{ab}}:\frac{{aB}}{{ab}}\) →Kiểu hình : 3 :1
Chọn B
Câu hỏi 6 :
Xét các kết luận sau:
(1) Liên kết gen hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp
(2) Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao
(3) Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen và phổ biến
(4) Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau thì không liên kết với nhau.
(5) Số nhóm gen liên kết bằng số NST đơn có trong tế bào sinh dưỡng
Có bao nhiêu kết luận là đúng ?
- A 2
- B 3
- C 4
- D 5
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Các kết luận đúng là : (1),(3),(4)
Ý (2) sai vì các gen nằm gần nhau thì lực liên kết lớn, tần số hoán vị thấp.
Ý (5) sai vì số nhóm gen liên kết bằng số NST trong bộ NST đơn bội của loài.
Chọn B
Câu hỏi 7 :
Phát biểu nào sau đây là không đúng về hiện tượng liên kết gen ?
- A Số lượng nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng NST có trong bộ NST đơn bội của loài
- B Liên kết gen(liên kết hoàn toàn) làm tăng sự xuất hiện của biến dị tổ hợp
- C Liên kết gen(liên kết hoàn toàn) làm hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp
- D Các gen trên cùng một NST di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Phát biểu sai là B.
Liên kết gen(liên kết hoàn toàn) làm hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp
Chọn B
Câu hỏi 8 :
Ý nghĩa của hiện tượng di truyền liên kết gen là
- A Định hướng quá trình tiến hóa trên cơ sở hạn chế nguồn biến dị tổ hợp
- B Tạo nguồn biến dị tổ hợp phong phú cho tiến hóa và chọn giống
- C Hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp, đảm bảo sự di truyền bền vững từng nhóm gen quý
- D Tạo điều kiện cho các gen quý trên 2NST tương đồng có điều kiện tổ hợp với nhau
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Di truyền liên kết gen có ý nghĩa hạn chế xuất hiện tượng biến dị tổ hợp, đảm bảo sự di truyền bền vững từng nhóm gen quý.
Chọn C
Câu hỏi 9 :
Khi nói về hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen, phát biểu nào sau đây đúng?
- A Liên kết gen ít phổ biến hơn hoán vị gen.
- B Hoán vị gen chi xảy ra ở các nhiễm sắc thể thường.
- C Tất cả các gen trong một tế bào tạo thành một nhóm gen liên kết.
- D Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Ý A sai, hiện tượng liên kết gen phổ biến hơn hoán vị gen
Ý B sai, HVG có thể xảy ra ở tất cả các NST
Ý C sai, mỗi NST trong bộ NST đơn bội là 1 nhóm liên kết
D đúng
Chọn D
Câu hỏi 10 :
Trong trường hợp liên kết hoàn toàn và mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn thì phép lai nào sau đây sẽ cho số loại kiểu hình nhiều nhất?
- A \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}}\)
- B \(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}\)
- C \(\frac{{Ab}}{{ab}} \times \frac{{aB}}{{ab}}\)
- D \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}\)
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Phép lai C cho nhiều loại kiểu hình nhất: 4 kiểu
Chọn C
Câu hỏi 11 :
Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, cơ thể nào sau đây phát sinh tối đa nhiều giao tử nhất?
- A \(Aa\frac{{Bd}}{{bd}}\).
- B AaBb
- C \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d}\)
- D \(\frac{{AB}}{{ab}}\)
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Cơ thể A cho ra 4 loại giao tử
Cơ thể B cho ra 4 loại giao tử
Cơ thể C cho ra 4×2 = 8 loại giao tử
Cơ thể D cho 4 loại giao tử
Chọn C.
Câu hỏi 12 :
Cách thí nghiệm của Moocgan về hoán vị gen khác với cách thí nghiệm liên kết gen ở điểm chính là:
- A
Đảo cặp bố mẹ ở thế hệ F2 .
- B
Dùng lai phân tích thay cho F1 tự phối.
- C Đảo cặp bố mẹ ở thế hệ P.
- D Đảo cặp bô mẹ ở thê hệ F1
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Cách thí nghiệm của Moocgan về hoán vị gen khác với cách thí nghiệm ở liên kết gen ở điểm chính là đã đảo cặp bố mẹ ở thế hệ F1 .
Chọn D
Câu hỏi 13 :
Nhận định nào sau đây là đúng
- A Phân li độc lập hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp
- B Hai tính trạng do hai cặp gen quy định tuân theo quy luật hoán vị gen khi chúng cùng nằm trên 1 cặp NST và ở kì đầu giảm phân I không xảy ra tiếp hợp va trao đổi chéo giữa hai cromatit trong cặp tương đồng .
- C Hai tính trạng do hai cặp gen quy định tuân theo quy luật phân li độc lập khi chúng nằm trên hai cặp NST khác nhau
- D Hai cặp tính trạng do hai cặp gen quy định tuân theo quy luật liên kết gen hoàn toàn khi chúng cùng nằm trên 1 cặp NST và ở kì đầu giảm phân I xảy ra tiếp hợp và trao đổi chéo cân giữa hai cromatit trong cặp tương đồng.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
A – sai , liên kết gen làm hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp
B- sai , để hai gen cùng nằm trên 1 NST có xảy ra hoán vị gen thì trước tiên các gen phải có hiện tượng tiếp hợp sau đó trao đổi chéo
C- Đúng
D- Sai , nếu có hiện tượng liên kết hoàn toàn thì không xảy ra hiện tượng trao đổi chéo
Chọn C
Câu hỏi 14 :
Nhận định nào sau đây sai?
- A Bản đồ di truyền cho biết rõ trình tự các nucleotit trên gen.
- B Khoảng cách giữa các gen trong bản đồ di truyền được đo bằng tần số hoán vị gen.
- C Hiện tượng liên kết gen làm giảm sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
- D Hiện tượng hoán vị gen tạo nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Nhận định sai là : A. Bản đồ di truyền cho biết rõ trình tự các nucleotit trên gen
Bản đồ di truyền gen cho biết trình tự các gen nằm trên NST
Chọn A
Câu hỏi 15 :
Điều nào dưới đây giải thích không đúng với tần số hoán vị gen không vượt quá 50%?
- A Các gen có xu hướng không liên kết với nhau.
- B Các gen có xu hướng liên kết với nhau là chủ yếu.
- C Sự trao đổi chéo diễn ra giữa 2 sợi crômatit khác nguồn của cặp NST tương đồng.
- D Không phải mọi tế bào khi giảm phân đều xảy ra trao đổi chéo.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Tần số HVG không vượt quá 50% vì
- chỉ xảy ra TĐC ở 2/4 cromatit (khác nguồn)
- Không phải tế bào nào cũng xảy ra TĐC
Chọn A
Câu hỏi 16 :
Hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập có đặc điểm chung là
- A các gen phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do.
- B làm tăng sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.
- C làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp.
- D các gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập có đặc điểm chung là làm tăng sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.
Chọn B
Câu hỏi 17 :
Cho các nhận định nào sau đây là đúng
1. Phân li độc lập hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.
2. trao đổi chéo xảy ra sẽ luôn dẫn đến hoán vị gen, làm xuất hiện biến dị tổ hợp
3. Loài có số lượng nhiễm sắc thể nhiều thường có nhiều biến bị tổ hợp hơn loài có số lượng nhiễm sắc thể ít hơn.
4. Số biến dị tổ hợp có thể phụ thuộc vào số lượng gen trong hệ gen và hình thức sinh sản của loài
5. biến dị tổ hợp có thể là một kiểu hình hoàn toàn mới chưa có ở thế hệ bố mẹ.
Số nhận định đúng là:
- A 3
- B 2
- C 1
- D 4
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Các phát biểu đúng là: 3,4,5
ý (1) sai, PLĐL làm xuất hiện biến dị tổ hợp
Ý (2) sai vì có thể xảy ra TĐC mà không dẫn tới hình thành biến dị tổ hợp (Không có nghĩa)
Chọn A
Câu hỏi 18 :
Xét 1000 tế bào sinh tinh có kiểu gen AB/ab . Khi giảm phân đã có 100 tế bào xảy ra trao đổi đoạn và hoán vị gen. Số giao tử mang gen AB, Ab, aB, ab lần lượt là:
- A 1000, 1000, 1000, 1000
- B 1950, 50, 50, 1950
- C 1900, 100, 100, 1900
- D 450, 50, 50, 450
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Khi giảm phân đã có 100 tế bào xảy ra trao đổi đoạn và hoán vị gen tạo
AB = ab = Ab = aB = 100
900 tế bào còn lại, giảm phân tạo AB = ab = 1800
Vậy AB = ab = 1900; aB =Ab=100
Chọn C
Câu hỏi 19 :
Một cơ thể dị hợp tử 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, khi giảm phân tạo giao tử A BD = 15%. Kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là
- A \(Aa\frac{{BD}}{{bd}};f = 30\% \)
- B \(Aa\frac{{Bd}}{{bD}};f = 40\% \)
- C \(Aa\frac{{Bd}}{{bD}};f = 30\% \)
- D \(Aa\frac{{BD}}{{bd}};f = 40\% \)
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Giao tử ABD = 15%
Cơ thể có kiểu gen Aa giảm phân cho 0,5A : 0,5a
→ BD =\(\frac{{0,15}}{{0,5}} = 0,3 > 0,25\)→ Là giao tử liên kết → cơ thể này có kiểu gen \(Aa\frac{{BD}}{{bd}}\)
Tính tần số hoán vị gen:\(DB = \frac{{1 - f}}{2} = 0,3 \to f = 40\% \)
Ta có
Chọn D.
Câu hỏi 20 :
Một loài thực vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Theo lí thuyết, số lượng nhóm gen liên kết của loài này là
- A 36
- B 28
- C 14
- D 7
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Số nhóm gen liên kết bằng số NST trong bộ đơn bội của loài, n=7
Chọn D
Câu hỏi 21 :
Biết hoán vị gen xảy ra với tần số 48%. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\) giảm phân cho ra
loại giao tử Ab với tỉ lệ
- A 24%
- B 48%
- C 12%
- D 76%
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Phương pháp:
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải:
Ab là giao tử hoán vị → Ab = 0,48:2 = 0,24
Chọn A
Câu hỏi 22 :
Trường hợp nào sau đây sẽ dẫn tới sự di truyền liên kết?
- A Các tính trạng khi phân ly làm thành một nhóm tính trạng liên kết.
- B Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
- C Tất cả các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể phải luôn di truyền cùng nhau.
- D Các cặp gen quy định các cặp tính trạng xét tới cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Các gen nằm trên cùng 1 NST sẽ di truyền liên kết với nhau, có thể là liên kết hoàn toàn hoặc không hoàn toàn
Chọn D
Câu hỏi 23 :
Trong trường hộp một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, không xảy ra hoán vị gen, không đột biến, theo lý thuyết, phép lai cho đời con có 4 loại kiểu hình là:
- A \(\frac{{Ab}}{{ab}}\) × \(\frac{{aB}}{{ab}}\)
- B \(\frac{{AB}}{{ab}}\) ×\(\frac{{AB}}{{aB}}\)
- C \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) × \(\frac{{aB}}{{aB}}\)
- D \(\frac{{AB}}{{ab}}\) × \(\frac{{AB}}{{ab}}\)
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Phép lai: \(\frac{{Ab}}{{ab}}\) × \(\frac{{aB}}{{ab}}\) \( \to 1\frac{{Ab}}{{ab}}:1\frac{{aB}}{{ab}}:1\frac{{Ab}}{{aB}}:1\frac{{ab}}{{ab}}\)
Chọn A
Câu hỏi 24 :
Điểm khác nhau cơ bản giữa quy luật phân li độc lập và quy luật liên kết gen hoàn toàn là:
- A Vai trò của ngoại cảnh
- B Vị trí của gen ở trong hay ngoài nhân
- C Tính chất của gen
- D Vị trí của gen trên nhiễm sắc thể (NST)
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Điểm khác nhau cơ bản giữa quy luật phân li độc lập và quy luật liên kết gen hoàn toàn là vị trí của gen trên nhiễm sắc thể, PLĐL thì các gen nằm trên các cặp NST khác nhau còn LKG thì các gen nằm cùng 1 NST
Chọn D
Câu hỏi 25 :
Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
(1). Liên kết gen làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
(2). Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao.
(3). Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen là phổ biến.
(4). Hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau thì không liên kết với nhau.
(5). Số nhóm gen liên kết bằng số NST đơn có trong tế bào sinh dưỡng.
- A 5
- B 2
- C 3
- D 4
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Xét các phát biểu :
(1) đúng
(2) sai, các gen nằm gần nhau thì lực liên kết lớn → tần số hoán vị thấp
(3) đúng, VD ở người có 23 cặp NST nhưng có tới gần 20500 gen
(4) đúng, chúng phân ly độc lập trong quá trình giảm phân
(5) sai,số nhóm gen liên kết bằng số NST trong bộ đơn bội của loài
Chọn C
Câu hỏi 26 :
Một nhóm gen liên kết có trình tự phân bố các gen ABCDE.GHI, xuất hiện một đột biến cấu trúc làm cho nhóm gen liên kết này bị thay đổi thành ABEDC.GHI. Hậu quả của dạng đột biến này là :
- A Làm thay đổi nhóm gen liên kết, vì vậy thể đột biến thường mất khả năng sinh sản
- B Làm gia tăng số lượng gen trên NST dẫn tới mất cân bằng hệ gen nên có thể gây hại cho thể đột biến
- C Làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên NST, do đó có thể làm thay đổi sự hoạt động của gen.
- D Làm giảm số lượng gen, làm mất cân bằng hệ gen nên thường gây chết cho thể đột biến.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Trước đột biến: ABCDE.GHI
Sau đột biến: ABEDC.GHI
→ đây là đột biến đảo đoạn CDE
Đột biến này không làm thay đổi nhóm gen liên kết, số lượng NST, số lượng gen. Hậu quả: thay đổi trình tự gen do đó có thể làm thay đổi sự hoạt động của gen
Chọn C
Câu hỏi 27 :
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng liên kết gen
- A Liên kết gen đảm bảo sự di truyền bền vững của nhóm gen quý có ý nghĩa trọng chọn giống
- B Số lượng nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài đó
- C Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết
- D Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Phát biểu saivề hiện tượng liên kết gen là: D, liên kết hoàn toàn hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp
Chọn D
Câu hỏi 28 :
Hiện tượng di truyền làm hạn chế sự đa dạng của sinh vật là
- A phân li độc lập.
- B tương tác gen.
- C liên kết gen hoàn toàn.
- D hoán vị gen.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Liên kết gen hoàn toàn làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp, hạn chế sự đa dạng của sinh vật
Chọn C
Câu hỏi 29 :
Khi nói về liên kết gen hoàn toàn, điều nào sau đây sai?
- A Liên kết gen không làm xuất hiện biến dị tổ hợp.
- B Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen là phổ biến.
- C Liên kết gen đảm bảo tính di truyền ổn định của cả nhóm tính trạng
- D Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thường liên kết càng bền vững.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Phát biểu sai là A, liên kết gen hoàn toàn hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp, còn liên kết không hoàn toàn thì không.
Chọn A
Câu hỏi 30 :
Khi nói về các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây là đúng?
- A Phân li độc lập với nhau trong phân bào
- B Thường di truyền cùng nhau theo từng nhóm liên kết.
- C Có cấu trúc giống nhau và cùng quy định một tính trạng
- D Là những gen alen với nhau.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Phát biểu đúng về các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể là: Thường di truyền cùng nhau theo từng nhóm liên kết.
Chọn B
Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Liên kết gen và hoán vị gen mức độ khó (vận dụng và vận dụng cao) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Liên kết gen và hoán vị gen mức độ khó (vận dụng và vận dụng cao) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Liên kết gen và hoán vị gen mức độ khó (vận dụng và vận dụng cao) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Liên kết gen và hoán vị gen mức độ khó (vận dụng và vận dụng cao) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Liên kết gen và hoán vị gen mức độ khó (vận dụng và vận dụng cao) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Liên kết gen và hoán vị gen mức độ dễ (nhận biết và thông hiểu) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Liên kết gen và hoán vị gen mức độ dễ (nhận biết và thông hiểu) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Liên kết gen và hoán vị gen mức độ dễ (nhận biết và thông hiểu) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Liên kết gen và hoán vị gen mức độ dễ (nhận biết và thông hiểu) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
Các bài khác cùng chuyên mục
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ khó - phần 4
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ khó - phần 3
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ dễ - phần 4
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ dễ - phần 3
- 30 bài tập Liên kết gen và hoán vị gen mức độ khó - phần 5
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ khó - phần 4
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ khó - phần 3
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ dễ - phần 4
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ dễ - phần 3
- 30 bài tập Liên kết gen và hoán vị gen mức độ khó - phần 5