30 bài tập Điều hòa hoạt động gen mức độ dễ - phần 3
Làm đề thiCâu hỏi 1 :
Thực chất của quá trình điều hòa hoạt động gen là kiểm soát
- A trình tự nucleotit trên gen
- B số lần nhân đôi của ADN.
- C lượng sản phẩm do gen tạo ra
- D số lượng gen trong tế bào.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Thực chất của điều hòa hoạt động gen là kiểm soát lượng sản phẩm do gen tạo ra (SGK Sinh 12 trang 15)
Chọn C.
Câu hỏi 2 :
Vai trò của vùng vận hành trong operon Lac ở E.coli là
- A nơi liên kết với prôtêin ức chế làm ngăn cản sự phiên mã của các gen cấu trúc.
- B mang thông tin mã hóa cấu trúc prôtêin ức chế.
- C nơi enzim ARN-polimeraza bám vào và khởi đầu quá trình phiên mã.
- D mang thông tin quy định cấu trúc các enzim tham gia vào các phản ứng phân giải đường lactôzơ
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Vai trò của vùng vận hành trong operon Lac ở E.coli là nơi liên kết với prôtêin ức chế làm ngăn cản sự phiên mã của các gen cấu trúc.
Chọn A
Câu hỏi 3 :
Trong một Operon, nơi enzim ARN-polimeraza bám vào khởi động phiên mã là:
- A vùng vận hành
- B vùng khởi động.
- C vùng mã hóa
- D vùng kết thúc.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Trong một Operon, nơi enzim ARN-polimeraza bám vào khởi động phiên mã là vùng khởi động.
Chọn B
Câu hỏi 4 :
Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động của gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn
- A sau dịch mã
- B trước phiên mã
- C phiên mã
- D dịch mã
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động của gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn phiên mã (SGK Sinh 12 trang 15).
Chọn C
Câu hỏi 5 :
Cả gen điều hòa (gen R) và opêrôn Lac đều có thành phần nào sau đây?
- A Gen cấu trúc A
- B Gen cấu trúc Y.
- C Vùng khởi động.
- D Vùng vận hành.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Cả gen điều hòa (gen R) và opêrôn Lac đều có vùng khởi động.
Chọn C
Câu hỏi 6 :
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, prôtêin ức chế do gen nào sau đây mã hóa?
- A Gen điều hòa.
- B Gen cấu trúc Z.
- C Gen cấu trúc Y.
- D Gen cấu trúc A.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, prôtêin ức chế do gen điều hòa mã hóa.
Chọn A
Câu hỏi 7 :
Trong cơ chế điều hòa hoạt động opêron Lac ở vi khuẩn E. Coli, chất cảm ứng liên kết với phân tử nào?
- A Prôtein A
- B Prôtein Z
- C Prôtein ức chế
- D Prôtein Y
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động opêron Lac ở vi khuẩn E. Coli, chất cảm ứng liên kết với phân tử protein ức chế.
Chọn C
Câu hỏi 8 :
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, nơi ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã là
- A gen cấu trúc Z.
- B gen điều hòa.
- C vùng vận hành.
- D vùng khởi động.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
ARN pol sẽ liên kết vào vùng khởi động để đởi đầu phiên mã.
Chọn D
Câu hỏi 9 :
Sự điều hòa hoạt động của operon Lac ở E. coli dựa vào tương tác của protein ức chế với?
- A Vùng khởi động
- B Nhóm gen cấu trúc
- C Gen điều hòa
- D Vùng vận hành.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Sự điều hòa hoạt động của operon Lac ở E. coli dựa vào tương tác của protein ức chế với vùng vận hành.
Chọn D
Câu hỏi 10 :
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, khi môi trường có đường lactôzơ các gen cấu trúc Z, Y, A được phiên mã vì
- A lactôzơ gắn với enzim ARN polimeraza làm phân hủy enzim này.
- B lactôzơ gắn với vùng khởi động làm kích hoạt tổng hợp prôtêin.
- C lactôzơ gắn với vùng vận hành, kích hoạt vùng vận hành.
- D lactôzơ gắn với prôtêin ức chế làm cho prôtêin ức chế bị bất hoạt.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Khi môi trường có đường lactôzơ các gen cấu trúc Z, Y, A được phiên mã vì lactôzơ gắn với prôtêin ức chế làm cho prôtêin ức chế bị bất hoạt.
Chọn D
Câu hỏi 11 :
Khi nói về mô hình cấu trúc operon Lac ở vi khuẩn E. coli, vùng khởi động có vai trò là
- A nơi enzim ADN polimeraza gắn vào để khởi đầu quá trình nhân đôi ADN.
- B nơi ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
- C nơi prôtêin ức chế gắn vào để ngăn cản sự phiên mã.
- D nơi tổng hợp prôtêin ức chế.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Các thành phần của operon Lac
- Nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) : nằm kề nhau, có liên quan với nhau về chức năng
- Vùng vận hành (O) : là đoạn mang trình tự nu đặc biệt, là nơi bám của prôtêin ức chế ngăn cản sự phiên mã của nhóm gen cấu trúc.
- Vùng khởi động (P) : nơi bám của enzim ARN-pôlimeraza khởi đầu sao mã.
Gen điều hòa (R) : không thuộc thành phần của opêron nhưng có vai trò tổng hợp protein điều hòa.
Chọn B
Câu hỏi 12 :
Trong quá trình điều hoà hoạt động gen, điều hoà số lượng mARN được tổng hợp trong tế bào là
- A sau dịch mã.
- B phiên mã.
- C dịch mã
- D trước phiên mã.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Điều hòa số lượng mARN được tổng hợp trong tế bào là điều hòa phiên mã (quá trình tổng hợp ARN).
SGK Sinh 12 trang 15
Chọn B
Câu hỏi 13 :
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, prôtêin ức chế không liên kết được với vùng vận hành vì
- A prôtêin ức chế bị phân hủy khi có lactôzơ.
- B lactôzơ làm gen điều hòa không hoạt động.
- C lactôzơ làm mất cấu hình không gian của nó.
- D gen cấu trúc làm gen điều hoà bị bất hoạt
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, prôtêin ức chế không liên kết được với vùng vận hành vì lactôzơ làm mất cấu hình không gian của nó.
Chọn C
Câu hỏi 14 :
Trong một opêron, nơi prôtêin ức chế bám vào là
- A vùng điều hòa.
- B vùng mã hóa
- C vùng khởi động
- D vùng vận hành.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Trong một opêron, nơi prôtêin ức chế bám vào là vùng vận hành.
Chọn D
Câu hỏi 15 :
Trong một opêron, vùng có trình tự nuclêôtit đặc biệt để prôtêin ức chế bám vào ngăn cản quá trình phiên mã, đó là vùng
- A khởi động.
- B kết thúc.
- C điều hoà.
- D vận hành.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Trong operon, protein ức chế sẽ liên kết vào vùng vận hành.
Chọn D
Câu hỏi 16 :
Điều gì sẽ xảy ra nếu gen điều hoà của Opêron Lac ở vi khuẩn bị đột biến tạo ra sản phẩm có cấu hình không gian bất thường?
- A Opêron Lac sẽ chỉ hoạt động quá mức bình thường khi môi trường có lactôzơ.
- B Opêron Lac sẽ hoạt động ngay cả khi môi trường không có lactôzơ.
- C Opêron Lac sẽ không hoạt động bất kể môi trường có loại đường nào.
- D Opêron Lac sẽ không hoạt động ngay cả khi môi trường có lactôzơ.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Nếu gen điều hoà của Opêron Lac ở vi khuẩn bị đột biến tạo ra sản phẩm có cấu hình không gian bất thường, protein này sẽ không liên kết được vào vùng vận hành (O) nên không ngăn cản được quá trình phiên mã → Operon Lac hoạt động ngay cả khi môi trường không có lactose.
Chọn B
Câu hỏi 17 :
Theo Jacôp và Mônô, cấu tạo Ôpêron Lac gồm các thành phần có trình tự sắp xếp
- A vùng khởi động (P) → nhóm gen cấu trúc → gen điều hòa (R).
- B gen điều hòa (R) → nhóm gen cấu trúc → vùng khởi động (P).
- C vùng khởi động (P) → vùng vận hành (O) → nhóm gen cấu trúc.
- D Vùng vận hành (O) → vùng khởi động (P) → nhóm gen cấu trúc.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Theo Jacôp và Mônô, cấu tạo Ôpêron Lac gồm các thành phần có trình tự sắp xếp : vùng khởi động (P) → vùng vận hành (O) → nhóm gen cấu trúc (SGK Sinh 12 trang 16)
Chọn C
Câu hỏi 18 :
Thành phần cấu tạo của opêron Lac bao gồm (Z, Y, A)
- A vùng khởi động (P) và một nhóm gen cấu trúc
- B vùng khởi động (P), vùng vận hành (O) và một nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)
- C vùng vận hành (O) và một nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)
- D vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), một nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) và gen điều hòa (R)
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Thành phần cấu tạo của opêron Lac bao gồm (Z, Y, A): vùng khởi động (P), vùng vận hành (O) và một nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)
Gen điều hòa nằm ngoài cấu trúc operon Lac. (SGK Sinh 12 trang 16)
Chọn B
Câu hỏi 19 :
Thành phần nào sau đây không thuộc cấu trúc của opêrôn Lac?
- A Gen cấu trúc A
- B Gen cấu trúc Z
- C Gen cấu trúc Y
- D Gen điều hòa R
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Gen điều hòa không thuộc cấu trúc Operon Lac.
+ Z, Y, A: cụm các gen cấu trúc: kiểm soát các pôlipeptit có liên quan về chức năng.
+ O: gen chỉ huy chi phối hoạt động của cụm gen cấu trúc.
+ P: vùng khởi động (nơi ARN – pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã).
+ R: gen điều hòa kiểm soát tổng hợp prôtêin ức chế (R không phải là thành phần của Opêron).
SGK Sinh 12 trang 16
Chọn D
Câu hỏi 20 :
Trong cơ chế điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ, gen điều hoà có vai trò nào sau đây?
- A Mang thông tin qui định enzim ARN-polimeraza.
- B Là vị trí tiếp xúc với enzim ARN-polimeraza.
- C Mang thông tin qui định prôtêin ức chế.
- D Là vị trí liên kết với prôtêin ức chế.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Gen điều hoà mang thông tin qui định prôtêin ức chế
Chọn C
Câu hỏi 21 :
Theo mô hình operon Lac, prôtêin ức chế bị mất tác dụng vì
- A lactôzơ gắn vào làm gen điều hòa không hoạt động.
- B prôtêin ức chế bị phân hủy khi có mặt lactôzơ.
- C gen cấu trúc tạo sản phẩm làm gen điều hoà bị bất hoạt.
- D lactôzơ làm mất cấu hình không gian của nó.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Theo mô hình operon Lac, prôtêin ức chế bị mất tác dụng vì lactôzơ làm mất cấu hình không gian của nó.
Chọn D
Câu hỏi 22 :
Khởi đầu của một operon là một trình tự nucleotit đặc biệt gọi là:
- A Vùng vận hành
- B Vùng điều hòa
- C Vùng khởi động
- D Gen điều hòa
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Khởi đầu của một operon là một trình tự nucleotit đặc biệt gọi là vùng điều hoà (bao gồm vùng khởi động và vùng vận hành)
Chọn B
Câu hỏi 23 :
Các tế bào của cùng một cơ thể được tạo thành từ một hợp tử ban đầu thông qua quá trình phân bào bình thường nhưng mỗi tế bào lại có cấu trúc và thực hiện chức năng khác nhau là do
- A Sự điều hòa hoạt động của gen
- B Chứa các gen khác nhau
- C Có các gen đặc thù.
- D Sử dụng các mã di truyền khác nhau.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Các tế bào của cơ thể có cùng kiểu gen nhưng có chức năng khác nhau là do sự điều hoà hoạt động của gen.
Chọn A
Câu hỏi 24 :
Cho các thành phần: 1. mARN của gen cấu trúc; 2. Các loại nuclêôtit A, U, G, X; 3. Enzim ARN pôlimeraza; 4. Ezim ADN ligaza; 5. Enzim ADN pôlimeraza. Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của opêron Lac ở E.coli là
- A 3, 5
- B 2, 3.
- C 2, 3, 4.
- D 1, 2, 3.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã ở E.coli là 2,3
Chọn B
Câu hỏi 25 :
Nhận xét nào sau đây không đúng với cấu trúc ôpêron Lac ở vi khuẩn E.coli
- A Vùng khởi động là trình tự nucleôtít mà enzim ARN polimeraza bám vào để khởi đầu phiên mã
- B Vùng vận hành là trình tự nucleôtit có thể liên kết với protein ức chế làm ngăn cản sự phiên mã.
- C Khi môi trường có hoặc không có lactozo, gen điều hòa R đều tổng hợp protein ức chế để điều hòa hoạt động của Operon Lac
- D Các gen cấu trúc Z,Y,A luôn được phiên mã, dịch mã cùng nhau
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
phát biểu sai là D, các gen này luôn được phiên mã cùng nhau, còn dịch mã thì có thể khác nhau
Chọn D
Câu hỏi 26 :
Vùng khởi động (vùng P hay promotor) của Operon là
- A nơi ARN polymerase bám vào và khởi động quá trình phiên mã.
- B vùng mã hóa cho prôtêin trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất của tế bào.
- C vùng gen mã hóa prôtêin ức chế.
- D trình tự nuclêôtit đặc biệt, nơi liên kết của protein ức chế.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Vùng khởi động (vùng P hay promotor) của Operon là nơi ARN polymerase bám vào và khởi động quá trình phiên mã
B: các gen cấu trúc
C: gen điều hoà
D: Operator
Chọn A
Câu hỏi 27 :
Ở sinh vật nhân sơ gen không hoạt động khi
- A prôtêin ức chế liên kết vùng vận hành.
- B Prôtêin ức chế liên kết vào vùng khởi động.
- C prôtêin ức chế không liên kết với vùng vận hành.
- D Prôtêin ức chế không liên kết với vùng khởi động.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Ở sinh vật nhân sơ gen không hoạt động khi prôtêin ức chế liên kết vùng vận hành (Tương tự cơ chế hoạt động của Operon Lac)
Chọn A
Câu hỏi 28 :
Operon Lac có thể hoạt động được hay không phụ thuộc vào gen điều hòa; gen điều hòa có vị trí và vai trò nào sau đây?
- A Gen điều hòa nằm ngoài Operon Lac, mang thông tin quy định tổng hợp protein ức chế.
- B Gen điều hòa nằm ngoài Operon Lac và là nơi để ARN Polimeraza bám và khởi đầu phiên mã
- C Gen điều hòa nằm trong Operon Lac và là nơi để protein ức chế liên kết để ngăn cản sự phiên mã.
- D Gen điều hòa nằm trong Operon Lac và quy định tổng hợp các enzim tham gia phản ứng phân giải đường Lactozo có trong môi trường.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
Gen điều hòa nằm ngoài Operon Lac, mang thông tin quy định tổng hợp protein ức chế (SGK Sinh học 12 – Trang 15)
Chọn A
Câu hỏi 29 :
Sản phẩm hình thành trong phiên mã theo mô hình của opêron Lac ở E.coli là:
- A 3 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzim phân hủy lactôzơ.
- B 1 chuỗi poliribônuclêôtit mang thông tin của 3 gen Z, Y, A.
- C 1 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzim phân hủy lactôzơ.
- D 1 phân tử mARN mang thông tin tương ứng với 3 vùng điều hoà, mã hoá, kết thúc trên gen
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN, khi phiên mã sẽ tạo ra 1 chuỗi poliribônuclêôtit mang thông tin của 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A.
Chọn B
Câu hỏi 30 :
Khi nói về hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, phát biểu nào sau đây sai?
- A Nếu xảy ra đột biến ở giữa gen cấu trúc Z thì có thể làm cho prôtêin do gen này quy định bị thay đổi cấu trúc.
- B Nếu xảy ra đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này không được phiên mã thì các gen cấu trúc Z, Y, A cũng không được phiên mã.
- C Khi prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành thì các gen cấu trúc Z, Y, A không được phiên mã.
- D Gen điều hòa R không thuộc operôn, có chức mã hóa prôtein ức chế.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Phát biểu sai là B, nếu gen điều hoà bị đột biến không tạo ra protein ức chế thì 3 gen cấu trúc được phiên mã ngay khi không có lactose trong môi trường
Chọn B
Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Điều hòa hoạt động gen mức độ khó (vận dụng và vận dụng cao) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Điều hòa hoạt động gen mức độ dễ (nhận biết và thông hiểu) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Điều hòa hoạt động gen mức độ dễ (nhận biết và thông hiểu) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
Các bài khác cùng chuyên mục
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ khó - phần 4
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ khó - phần 3
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ dễ - phần 4
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ dễ - phần 3
- 30 bài tập Liên kết gen và hoán vị gen mức độ khó - phần 5
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ khó - phần 4
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ khó - phần 3
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ dễ - phần 4
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ dễ - phần 3
- 30 bài tập Liên kết gen và hoán vị gen mức độ khó - phần 5