30 bài tập Bảo vệ vốn gen của loài người và một số vấn đề xã hội của di truyền học mức độ dễ

Làm đề thi

Câu hỏi 1 :

Các phương pháp bảo vệ vốn gen loài người:

(1) Tư vấn di truyền.           (2) Chọc dò dịch ối.

(3) Sinh thiết tua nhau thai.         (4) Liệu pháp gen.

Có bao nhiêu phương pháp có thể phát hiện bệnh, tật di truyền ở người?

  • A 3
  • B 4
  • C 1
  • D 2

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Các phương pháp phát hiện gồm  1,2,3

4 là phương pháp chữa  trị bệnh nhằm bảo vệ vốn gen loài người không có tác dụng phát hiện

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Liệu pháp gen là

  • A một phương pháp điều trị các bệnh di truyền ở mức phân tử và tế bào bằng cách thay thế gen bệnh (gen đột biến) bằng gen lành (gen bình thường).
  • B một phương pháp điều trị các bệnh di truyền ở mức phân tử bằng cách loại bỏ gen bệnh (gen đột biến).
  • C một phương pháp điều trị các bệnh di truyền ở mức phân tử bằng cách thay thế gen bệnh (gen đột biến) bằng gen lành (gen bình thường).
  • D một phương pháp điều trị các bệnh di truyền ở mức phân tử và tế bào bằng cách sửa chữa gen bệnh (gen đột biến) thành gen lành (gen bình thường).

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Liệu pháp gen là một phương pháp điều trị các bệnh di truyền ở mức phân tử bằng cách thay thế gen bệnh (gen đột biến) bằng gen lành (gen bình thường).

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Quy trình kĩ thuật của liệu pháp gen không có bước nào sau đây?

  • A Dùng virut sống trong cơ thể người làm thể truyền sau khi đã loại bỏ đi những gen gây bệnh của virut.
  • B Dùng enzim cắt bỏ gen đột biến.
  • C Thể truyền được gắn gen lành cho xâm nhập vào tế bào của bệnh nhân.
  • D Tế bào mang ADN tái tổ hợp của bệnh nhân được đưa vào cơ thể bệnh nhân để sản sinh ra những tế bào bình thường thay thế tế bào bệnh.

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Liệu pháp gen không có bước dùng enzyme loại bỏ gen đột biến

SGK trang 94

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Chỉ số IQ được xác định bằng

  • A tổng trung bình của các lời giải được tính thống kê theo tuổi sinh học chia cho tuổi khôn và nhân với 100.
  • B số trung bình của các lời giải được tính thống kê theo tuổi sinh học chia cho tuổi khôn và nhân với 100.
  • C tổng trung bình của các lời giải được tính thống kê theo tuổi khôn chia cho tuổi sinh học và nhân với 100.
  • D tổng trung bình của các lời giải được tính thống kê theo tuổi khôn chia cho tuổi sinh học.

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Chỉ số IQ được tính bằng công thức: [(tuổi khôn)/(tuổi sinh học)]×100

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Việc đánh giá sự di truyền khả năng trí tuệ dựa vào cơ sở nào?

  • A Không dựa vào chỉ số IQ, cần tới những chỉ số hình thái giải phẫu của cơ thể.  
  • B Cần kết hợp chỉ số IQ với các yếu tố khác.
  • C Chỉ cần dựa vào chỉ số IQ
  • D Dựa vào chỉ số IQ là thứ yếu.

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Để đánh giá sự di truyền trí tuệ cần căn cứ vào chỉ số IQ và các yếu tố khác.

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Để tư vấn di truyền có kết quả cần sử dụng phương pháp nào?

  • A Phương pháp phả hệ.
  • B Phương pháp tế bào.
  • C Phương pháp phân tử. 
  • D Phương pháp nghiên cứu quần thể.

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Để tư vấn di truyền cần sử dụng phương pháp phả hệ (theo dõi sự di truyền của bệnh trong các các người có quan hệ ho hàng với cặp vợ chồng cần tư vấn)

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của

  • A bệnh mù màu đỏ, xanh lục.
  • B bệnh thiếu máu do hồng cầu lưỡi liềm.
  • C hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải
  • D hội chứng Đao.

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của các bệnh, hội chứng do đột biến NST

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Biện pháp nào dưới đây không phải là biện pháp bảo vệ vốn gen con người?

  • A Tư vấn di truyền y học.
  • B Sinh đẻ có kế hoạch và bảo vệ sức khoẻ vị thành niên.
  • C Tạo môi trường sạch nhằm tránh các đột biến phát sinh.
  • D Tránh và hạn chế tác hại của các tác nhân gây đột biến.

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Sinh đẻ có kế hoạch và bảo vệ sức khoẻ vị thành niên không phải biện pháp bảo vệ vốn gen loài người.

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Trong chẩn đoán trước sinh,kĩ thuật chọc dò dịch ối nhằm khảo sát:

  • A Tính chất của nước ối 
  • B Tế bào tử cung của người mẹ
  • C Tế bào thai bong ra trong nước ối 
  • D Tính chất nước ối và tế bào tử cung của người mẹ

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Người ta chọc dò dịch ối lấy ra khoảng 15ml nước ối trong đó có chứa tế bào của thai nhi để phát hiện những bất thường về NST

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Con đường nào sau đây không lây truyền HIV

  • A Muỗi đốt
  • B từ mẹ sang con
  • C truyền máu
  • D dùng chung bàn chải đánh răng

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

HIV là virus gây suy giảm miễn dịch ở người, chúng chỉ có thể nhân lên trong tế bào người nên muỗi đốt sẽ không dẫn tới lây truyền HIV

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Bệnh cơ hội là

  • A Các bệnh nhẹ như : cảm cúm, tiêu chảy,…
  • B Bệnh do nhiễm trùng qua tiếp xúc với người bệnh
  • C Bệnh do các vi sinh vật lợi dụng lúc cơ thể bị suy giảm miễn dịch gây ra
  • D Bệnh do virus HIV gây ra

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Cơ thể người bị nhiễm HIV sẽ bị suy giảm miễn dịch, khi đó các vi sinh vật lợi dụng lúc cơ thể bị suy giảm miễn dịch gây bệnh ta gọi là bệnh cơ hội

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Phát biểu không đúng về liệu pháp gen là:

  • A  Việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng các gen bị đột biến.
  • B Dựa trên nguyên tắc đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh.
  • C Có thể thay thế gen bệnh bằng gen lành.
  • D Nghiên cứu hoạt động của bộ gen người để giải quyết các vấn đề của y học.

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Liệu phán gen là việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng các gen bị đột biến, gồm 2 biện pháp: đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh hoặc thay thế gen bệnh bằng gen lành.

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Kỹ thuật chọc dò dịch ối và sinh thiết tua nhau thai đặc biệt hữu ích đối với:

  • A Bệnh di truyền phân tử làm rối loạn quá trình chuyển hóa trong cơ thể
  • B Việc xác định bệnh do đột biến cấu trúc NST và đột biến số lượng NST
  • C Việc xác định kiểu gen của bệnh nhân
  • D Đột biến gen

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Kĩ thuật trên đặc biệt hữu ích cho việc xác định bệnh do đột biến cấu trúc NST và đột biến số lượng NST

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Cơ sở khoa học của luật hôn nhân gia đình “cấm kết hôn trong vòng 3 đời” là

  • A Đột biến xuất hiện với tần số cao ở thế hệ  sau.
  • B Thế hệ sau kém phát triển  dần.
  • C Gen lặn có hại có điều kiện biểu hiện ra kiểu  hình.
  • D Thế hệ sau có những biểu hiện suy giảm trí tuệ.

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Cơ sở khoa học của luật hôn nhân gia đình “cấm kết hôn trong vòng 3 đời” là Gen lặn có hại có điều kiện biểu hiện ra kiểu hình

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Bằng các làm tiêu bản tế bào đề quan sát bộ NST thì không phát hiện sớm trẻ mắc hội chứng nào sau đây?

  • A Hội chứng Claiphento
  • B Hội chứng Tớc-nơ
  • C Hội chứng AIDS
  • D Hội chứng Đao

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Không thể phát hiện hội chứng AIDS bằng cách làm tiêu bản bộ NST được vì nguyên nhân của hội chứng này ở mức độ phân tử (gen của virus đã được cài xen vào hệ gen người)

Các phương án khác đều là hội chứng do lệch bội nên có thể quan sát thấy.

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của gen bị đột biến gọi là

  • A gây hồi biến
  • B sửa chữa ADN. 
  • C phục hồi gen.
  • D liệu pháp gen.

Đáp án: D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Có bao nhiêu biện pháp sau đây giúp bảo vệ vốn gen loài người?

(I) Tạo môi trường sạch. (II). Liệu pháp gen. (III). Sàng lọc trước sinh. (IV). Tư vấn di truyền.

  • A 1
  • B 2
  • C 3
  • D 4

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Cả 4 biện pháp trên đều giúp bảo vệ vốn gen loài người

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Khoa học ngày nay có thể điều trị để hạn chế biểu hiện của bệnh di truyền nào dưới đây?

  • A Bệnh phêninkêtô niệu.
  • B Hội chứng Đao.
  • C  Hội chứng Claiphentơ
  • D Hội chứng Tơcnơ.

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Hiện nay có thể hạn chế biểu hiện của bệnh pheninketo niệu nếu phát hiện sớm

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Di truyền học tư vấn nhằm chẩn đoán một số tật, bệnh di truyền ở thời kỳ.

  • A Sau sinh. 
  • B Sắp sinh.  
  • C Trước sinh
  • D Mới sinh.

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Di truyền học tư vấn nhằm chẩn đoán một số tật, bệnh di truyền ở thời kỳ trước sinh.

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Trong các biện pháp bảo vệ vốn gen của loài người, biện pháp nào sau đây nhằm hạn chế các tác nhân đột biến?

  • A Tạo môi trường sạch
  • B Sàng lọc trước sinh 
  • C Liệu pháp gen 
  • D Tư vấn di truyền

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Tạo môi trường sạch là biện pháp bảo vệ vốn gen của loài người, biện pháp nào sau đây nhằm hạn chế các tác nhân đột biến

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21 :

Mục đích chính của phương pháp chọc dò dịch ối là

  • A xác định các bệnh nhiễm khuẩn ở thai nhi do lây truyền từ mẹ.
  • B xác định giới tính thai nhi.
  • C phát hiện sớm các khuyết tật di truyền bẩm sinh ở thai nhi.
  • D kiểm tra sự sinh trưởng và phát triển của thai nhi ở giai đoạn đầu.

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Mục đích chính của phương pháp chọc dò dịch ối là phát hiện sớm các khuyết tật di truyền bẩm sinh ở thai nhi.

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22 :

 Bằng phương pháp phân tích hóa sinh dịch ối người ta có thể phát hiện sớm bệnh, tật di truyền nào sau đây ở thai nhi?

 

  • A Bệnh bạch tạng
  • B Tật dính ngón tay 2-3
  • C Bệnh Phêninkêtô niệu.               
  • D Hội chứng Đao.

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

- Phân tích hóa sinh giúp xác định các bện do rối loạn chuyển hóa.

=> Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23 :

Nếu một bệnh di truyền không thể chữa được thì cần phải làm gì

  • A Ngăn chặn hậu quả cho con cháu bằng cách cấm kết hôn gần hạn chế sinh sản
  • B Ngăn chặn hậu quả cho con cháu bằng cách không sinh đẻ
  • C Không cần đặt ra vấn đề  vì bệnh nhân sẽ chết
  • D Không có phương pháp nào cả

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Ta cần phải ngăn chặn hậu quả cho con cháu bằng cách cấm kết hôn gần hạn chế sinh sản

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24 :

Vì sao virut HIV làm mất khả năng miễn dịch của cơ thể?

  • A Vì nó tiêu diệt tế bào tiểu cầu
  • B Vì nó tiêu diệt tế bào hồng cầu.
  • C Vì nó tiêu diệt tất cả các loại tế bào bạch cầu.
  • D Vì nó tiêu diệt tế bào bạch cầu T - CD4+, làm rối loạn chức năng của đại thực bào, bạch cầu đơn nhân.

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Virus HIV làm suy giảm miễn dịch của cơ thể vì nó tiêu diệt tế bào bạch cầu T - CD4+, làm rối loạn chức năng của đại thực bào, bạch cầu đơn nhân.

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25 :

Chu kì nhân lên của virut HIV diễn ra theo trật tự nào?

  • A Virut xâm nhập →tổng hợp mạch đơn ARN → hình thành ADN → ARN mạch kép → ADN kép tích hợp vào ADN tế bào chủ → tổng hợp ARN virut → tổng hợp prôtêin virut → HIV được tạo thành và phóng thích ra ngoài.
  • B Virut xâm nhập → tổng hợp mạch đơn ADN → hình thành ARN kép → ARN kép tích hợp vào ADN tế bào chủ → tổng hợp ARN virut → tổng hợp prôtêin virut → HIV được tạo thành và phóng thích ra ngoài.
  • C Virut xâm nhập → tổng hợp mạch đơn ADN → hình thành ADN mạch kép →tổng hợp ARN virut → tổng hợp prôtêin virut → HIV được tạo thành và phóng thích ra ngoài.
  • D Virut xâm nhập → tổng hợp mạch đơn ARN → hình thành ADN mạch kép → ADN kép tích hợp vào ADN tế bào chủ → tổng hợp ARN virut → tổng hợp prôtêin virut → HIV được tạo thành và phóng thích ra ngoài.

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Virus xâm nhập vào tế bào người → sử dụng enzyme phiên mã ngược tạo mạch đơn ADN→ ADN mạch kép → ADN kép tích hợp vào ADN tế bào chủ → tổng hợp ARN virut → tổng hợp prôtêin virut → HIV được tạo thành và phóng thích ra ngoài.

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 26 :

Các phương pháp bảo vệ vốn gen loài người:

(1) Tư vấn di truyền.   (2) Chọc dò dịch ối.

(3) Sinh thiết tua nhau thai.  (4) Liệu pháp gen.

Có bao nhiêu phương pháp có thể phát hiện bệnh, tật di truyền ở người?

  • A 3
  • B 4
  • C 1
  • D 2

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Các phương pháp phát hiện gồm 1,2,3

4 là phương pháp chữa trị bệnh nhằm bảo vệ vốn gen loài người không có tác dụng phát hiện bệnh, tật di truyền

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 27 :

Trong chẩn đoán trước sinh, kĩ thuật chọc dò dịch ối nhằm khảo sát

  • A Tính chất của nước ối
  • B tế bào tử cung của người mẹ
  • C tế bào thai bong ra trong nước ối
  • D Cả A và B

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Trong chẩn đoán trước sinh, kĩ thuật chọc dò dịch ối nhằm khảo sát tế bào thai bong ra trong nước ối xem có sự bất thường về bộ NST hay không.

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 28 :

Trong di truyền y học tư vấn, phát biểu không đúng khi nói về việc xét nghiệm trước sinh ở người là:

  • A Mục đích xét nghiệm trước sinh là xác định người mẹ sinh con trai hay gái để giúp người mẹ quyết định có nên sinh hay không.
  • B Kĩ thuật chọc ối và sinh thiết nhau thai là để tách lấy tế bào phôi cho phân tích ADN cũng như nhiều chi tiết hóa sinh.
  • C Các xét nghiệm trước sinh đặc biệt quan trọng đối với những người có nguy cơ sinh con bị các khuyết tật di truyền mà vẫn muốn sinh con.
  • D Mục đích xét nghiệm trước sinh là để biết xem thai nhi có bị bệnh di truyền hay không.

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Xét nghiệm trước sinh là xét nghiệm phân tích ADN, NST thai nhi để biết xem thai nhi có bị bệnh di truyền hay không.

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 29 :

Kỹ thuật thay thế các gen đột biến trong cơ thể người bằng các gen lành được gọi là:

  • A Kỹ thuật di truyền      
  • B Kỹ thuật chọc dò dịch ối
  • C Liệu pháp gen    
  • D Kỹ thuật sinh thiết tua nhau thai

Đáp án: C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 30 :

Đứa trẻ 8 tuổi trả lời được các câu hỏi của 10 tuổi thì IQ bằng bao nhiêu?

  • A IQ = 125
  • B IQ = 80  
  • C IQ = 1.25 
  • D IQ = 200

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

\(IQ = \frac{{10}}{8} \times 100 = 125\)

  Chọn A

Đáp án - Lời giải

Xem thêm

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.