Đề ôn hè Anh 5 lên 6 - Đề 1

I. Choose the word, which has a different stress pattern from the others. II. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest. III. Choose the correct answers. IV. Read and choose the best answers. V. Make correct sentence, using the clues given.

Đề bài

Câu 1 :

Choose the word, which has a different stress pattern from the others.

Câu 1.1 :

1.

  • A.

    Japan

  • B.

    China

  • C.

    England

Câu 1.2 :

2.

  • A.

    arrive

  • B.

    travel

  • C.

    repeat

Câu 1.3 :

3.

  • A.

    British

  • B.

    Chinese

  • C.

    English

Câu 2 :

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest.

Câu 2.1 :

1.

  • A.

    walks

  • B.

    sits

  • C.

    rides

Câu 2.2 :

2.

  • A.

    brushes

  • B.

    hats

  • C.

    walks

Câu 3 :

Choose the correct answers.

Câu 3.1 :

1. Where do you want _______?

  • A.

    visit

  • B.

    to visit

  • C.

    visiting

Câu 3.2 :

2. Did you ________ lucky money from relatives at Tet last year?

  • A.

    get

  • B.

    getting

  • C.

    got

Câu 3.3 :

3. _________ the weather in winter?

  • A.

    How’s

  • B.

    What’s 

  • C.

    When’s

Câu 3.4 :

4. Where are you ________ visit this summer?

  • A.

    go to

  • B.

    going

  • C.

    going to

Câu 3.5 :

5. What ________ you like when you grow up?

  • A.

    would

  • B.

    did

  • C.

    are

Câu 4 :

IV. Read and choose True or False for each statement.

Hi, I’m Lucy. I love summer and winter in my country. During summer, the sun shines brightly, and the weather is really hot. For me, it’s ideal to wear T-shirts and shorts in summer. I often play outside with my friends. We ride our bikes and fly kites in the park. In winter, it’s cold and dry. I love wearing jumpers, jeans with boots and look so fashionable! I also love staying at home and enjoying my hot chocolate in snowy weather. Both seasons are so much interesting!

Câu 4.1 :

1. Lucy likes wearing jeans in summer.

  • A.

    True

  • B.

    False

Câu 4.2 :

2. Lucy often meets her friends and plays games in summer.

  • A.

    True

  • B.

    False

Câu 4.3 :

3. The weather is cold and rainy in winter.

  • A.

    True

  • B.

    False

Câu 4.4 :

4. Lucy thinks that she looks so fashionable in winter.

  • A.

    True

  • B.

    False

Câu 4.5 :

5. Lucy likes having hot chocolate in winter.

  • A.

    True

  • B.

    False

Câu 5 :

V. Make correct sentences, using the clues given.

1. I / going / visit / aquarium / my classmate / this weekend.

2. main / character / story / ant / grasshopper.

3. My brother / like / wear / jeans / T-shirt / spring.

4. It / about / 100 kilometres / from / Ha Noi / Hai Phong.

5. I / think / they / beautiful / kind / .

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Choose the word, which has a different stress pattern from the others.

Câu 1.1 :

1.

  • A.

    Japan

  • B.

    China

  • C.

    England

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

1.

A. Japan /ʤəˈpæn/: Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

B. China /ˈʧaɪnə/: Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

C. England /ˈɪŋɡlənd/: Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

=> Chọn A.

Câu 1.2 :

2.

  • A.

    arrive

  • B.

    travel

  • C.

    repeat

Đáp án: B

Lời giải chi tiết :

2.

A. arrive /əˈraɪv/: Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

B. travel /ˈtrævᵊl/: Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

C. repeat /rɪˈpiːt/: Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

=> Chọn B.

Câu 1.3 :

3.

  • A.

    British

  • B.

    Chinese

  • C.

    English

Đáp án: B

Lời giải chi tiết :

3.

A. British /ˈbrɪtɪʃ/: Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

B. Chinese / ʧaɪˈniːz/: Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

C. English /ˈɪŋɡlɪʃ/: Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

=> Chọn B.

Câu 2 :

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest.

Câu 2.1 :

1.

  • A.

    walks

  • B.

    sits

  • C.

    rides

Đáp án: C

Lời giải chi tiết :

1.

A. walks /wɔːks/

B. sits /sɪts/

C. rides /raɪdz/

=> Chọn C

Câu 2.2 :

2.

  • A.

    brushes

  • B.

    hats

  • C.

    walks

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

2.

A. brushes / ˈbrʌʃɪz /

B. hats / hæts/

C. walks /wɔːks/

=> Chọn A

Câu 3 :

Choose the correct answers.

Câu 3.1 :

1. Where do you want _______?

  • A.

    visit

  • B.

    to visit

  • C.

    visiting

Đáp án: B

Lời giải chi tiết :

1.

Ta có cấu trúc “want + to V” được dùng khi nói muốn làm cái gì.

Câu hoàn chỉnh: Where do you want to visit?

(Bạn muốn thăm nơi nào?)

Đáp án: B

Câu 3.2 :

2. Did you ________ lucky money from relatives at Tet last year?

  • A.

    get

  • B.

    getting

  • C.

    got

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

2.

Ta có cấu trúc: Did + chủ ngữ + V nguyên mẫu + tân ngữ?

Câu hoàn chỉnh: Did you get lucky money from relatives at Tet last year?

(Bạn có nhận được tiền mừng tuổi từ họ hàng vào dịp Tết năm ngoái không?)

Đáp án: A

Câu 3.3 :

3. _________ the weather in winter?

  • A.

    How’s

  • B.

    What’s 

  • C.

    When’s

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

3.

A. How’s: như thế nào – hỏi về đặc điểm hoặc cách thức => phù hợp

B. What’s: cái gì – hỏi về đối tượng là vật hoặc sự việc => không phù hợp

C. When’s: khi nào – hỏi về thời điểm => không phù hợp

Câu hoàn chỉnh: How’s the weather in winter?

(Thời tiết vào mùa đông như thế nào?)

Đáp án: A

Câu 3.4 :

4. Where are you ________ visit this summer?

  • A.

    go to

  • B.

    going

  • C.

    going to

Đáp án: C

Lời giải chi tiết :

4.

Ta có câu hỏi Wh ở thì tương lai gần như sau:

Wh + am/is/are + chủ ngữ + going to + V nguyên mẫu + tân ngữ?

Câu hoàn chỉnh: Where are you going to visit this summer?

(Bạn sẽ đi thăm nơi nào vào mùa hè này?)

Đáp án: C

Câu 3.5 :

5. What ________ you like when you grow up?

  • A.

    would

  • B.

    did

  • C.

    are

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

5.

Ta có cấu trúc “would you like” mang nghĩa “muốn/thích làm gì”.

Câu hoàn chỉnh: What would you like when you grow up?

(Bạn muốn làm gì khi bạn lớn lên?)

Đáp án: A

Câu 4 :

IV. Read and choose True or False for each statement.

Hi, I’m Lucy. I love summer and winter in my country. During summer, the sun shines brightly, and the weather is really hot. For me, it’s ideal to wear T-shirts and shorts in summer. I often play outside with my friends. We ride our bikes and fly kites in the park. In winter, it’s cold and dry. I love wearing jumpers, jeans with boots and look so fashionable! I also love staying at home and enjoying my hot chocolate in snowy weather. Both seasons are so much interesting!

Câu 4.1 :

1. Lucy likes wearing jeans in summer.

  • A.

    True

  • B.

    False

Đáp án: B

Lời giải chi tiết :

1. Lucy likes wearing jeans in summer.

(Lucy thích mặc quần bò vào mùa hè.)

Thông tin: For me, it’s ideal to wear T-shirts and shorts in summer.

(Đối với mình, mặc áo thun và quần short vào mùa hè là lý tưởng nhất.)

Chọn False

Câu 4.2 :

2. Lucy often meets her friends and plays games in summer.

  • A.

    True

  • B.

    False

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

2. Lucy often meets her friends and plays games in summer.

(Lucy thường gặp gỡ bạn bè và chơi trò chơi vào mùa hè.)

Thông tin: I often play outside with my friends.

(Mình thường chơi ở ngoài cùng với các bạn.)

Chọn True

Câu 4.3 :

3. The weather is cold and rainy in winter.

  • A.

    True

  • B.

    False

Đáp án: B

Lời giải chi tiết :

3. The weather is cold and rainy in winter.

(Thời tiết lạnh và mưa vào mùa đông.)

Thông tin: In winter, it’s cold and dry.

(Vào mùa đông, trời lạnh và khô.)

Chọn False

Câu 4.4 :

4. Lucy thinks that she looks so fashionable in winter.

  • A.

    True

  • B.

    False

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

4. Lucy thinks that she looks so fashionable in winter.

(Lucy nghĩ rằng cô ấy trông thật sành điệu vào mùa đông.)

Thông tin: I love wearing jumpers, jeans with boots and look so fashionable!

(Mình thích mặc áo len, quần jean với bốt – nhìn rất thời trang!)

Chọn True

Câu 4.5 :

5. Lucy likes having hot chocolate in winter.

  • A.

    True

  • B.

    False

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

5. Lucy likes having hot chocolate in winter.

(Lucy thích uống sô-cô-la nóng vào mùa đông.)

Thông tin: I also love staying at home and enjoying my hot chocolate in snowy weather.

(Mình cũng thích ở nhà và thưởng thức sô cô la nóng trong thời tiết có tuyết.)

Chọn True

Phương pháp giải :

Tạm dịch bài đọc:

Xin chào, mình là Lucy. Mình rất thích mùa hè và mùa đông ở đất nước mình. Vào mùa hè, mặt trời chiếu sáng rực rỡ và thời tiết thì rất nóng. Đối với mình, mặc áo thun và quần short vào mùa hè là lý tưởng nhất. Mình thường chơi ở ngoài cùng với các bạn. Chúng mình đạp xe và thả diều ở công viên. Vào mùa đông, trời lạnh và khô. Mình thích mặc áo len, quần jean với bốt – nhìn rất thời trang! Mình cũng thích ở nhà và thưởng thức sô cô la nóng trong thời tiết có tuyết. Cả hai mùa đều thật thú vị!

Phương pháp chung:

- Đọc các câu hỏi và phương án, gạch chân các từ khoá.

- Đọc kĩ bài đọc, chú ý đến những ý được gạch chân.

- Chọn True or False cho từng câu.

Câu 5 :

V. Make correct sentences, using the clues given.

1. I / going / visit / aquarium / my classmate / this weekend.

Đáp án:

Lời giải chi tiết :

1. I / going / visit / aquarium / my classmate / this weekend.

Dựa vào “going” và “this weekend” để xác định được đây là câu khẳng định ở thì tương lai gần.

Ta có cấu trúc: Chủ ngữ + am/is/are + going to + động từ nguyên mẫu + tân ngữ.

Câu hoàn chỉnh: I am going to visit the aquarium with my classmate this weekend.

(Tôi sẽ đến thăm thủy cung với bạn cùng lớp của tôi vào cuối tuần này.)

2. main / character / story / ant / grasshopper.

Đáp án:

Lời giải chi tiết :

2. main / character / story / ant / grasshopper.

Nhận thấy “ant” và “grasshopper” là số nhiều, vậy nên chue ngữ của câu này phải là danh từ số nhiều, và động từ to be tương ứng phải là “are”.

Ta có cấu trúc: Chủ ngữ số nhiều + are + danh từ số nhiều.

Câu hoàn chỉnh: The main characters in the story are the ant and the grasshopper.

(Những nhân vật chính trong câu chuyện là con kiến và con dế.)

3. My brother / like / wear / jeans / T-shirt / spring.

Đáp án:

Lời giải chi tiết :

3. My brother / like / wear / jeans / T-shirt / spring.

- like + V-ing: thích làm gì

- “My brother” là chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít, vậy nên động từ chính trong câu này phải là động từ được chia.

Câu hoàn chỉnh: My brother likes wearing jeans and a T-shirt in spring.

(Anh trai tôi thích mặc quần jeans và áo thun vào mùa xuân.)

4. It / about / 100 kilometres / from / Ha Noi / Hai Phong.

Đáp án:

Lời giải chi tiết :

4. It / about / 100 kilometres / from / Ha Noi / Hai Phong.

Ta có cấu trúc nói về khoảng cách giưa 2 địa điểm:

It’s (+ about) + khoảng cách + from + địa điểm 1 + to + địa điểm 2.

Câu hoàn chỉnh: It is about 100 kilometres from Ha Noi to Hai Phong.

(Từ Hà Nội đến Hải Phòng dài khoảng 100 km.)

5. I / think / they / beautiful / kind / .

Đáp án:

Lời giải chi tiết :

5. I / think / they / beautiful / kind / .

Sau “I think” là một mệnh đề, được dùng để bày ro suy nghĩ.

Câu hoàn chỉnh: I think they are beautiful and kind.

(Tôi nghĩ họ rất xinh đẹp và tốt bụng.)

Phương pháp giải :

- Đọc và dịch những từ/cụm từ được cung cấp, xác định chức năng và vị trí của chúng ở trong câu.

- Áp dụng các cấu trúc câu đã học, sử dụng những từ/cụm từ đã cho để tạo thành những câu đúng.