Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 10>
Số liền sau của số bé nhất có 5 chữ số là .... Bạn Mai mua 2 quyển vở cùng loại và đưa cho người bán hàng tờ 50 000 đồng
Đề bài
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Số liền sau của số bé nhất có 5 chữ số là:
A. 9 999
B. 10 000
C. 10 001
D. 99 999
Câu 2. Giá trị của chữ số 3 trong số 93 658 là:
A. 30 000
B. 30
D. 300
D. 3 000
Câu 3. Cho hình vẽ sau:
Chu vi của hình chữ nhật đó là:
A. 11 m
B. 28 m
C. 22 m
D. 24 m
Câu 4. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai:
A. 1 ngày có 24 giờ
B. Tháng 8 có 30 ngày
C. Tháng 7 có 31 ngày
D. 1 năm có 12 tháng
Câu 5. Bạn Mai mua 2 quyển vở cùng loại và đưa cho người bán hàng tờ 50 000 đồng và người bán hàng trả lại 26 000 đồng. Hỏi mỗi quyển vở có giá bao nhiêu tiền?
A. 13 000 đồng
B. 12 000 đồng
C. 17 000 đồng
D. 9 000 đồng
Câu 6. Dưới đây là bảng số liệu về số lượng trứng của vật nuôi trong một trang trại.
Hỏi số trứng vịt nhiều hơn số trứng gà bao nhiêu quả?
A. 30 quả
B. 55 quả
C. 25 quả
D. 35 quả
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính
57 294 + 5 342
83 632 – 26 415
19 482 x 5
84 776 : 4
Câu 2. Tìm x, biết:
x : 5 = 9 266
24 893 – x = 10 027
Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:
a) 4 x (4938 + 7050)
b) 10 000 – 1 241 x 8
Câu 4. Năm ngoái, Ninh Bình đón khoảng 38 000 khách quốc tế đến tham quan du lịch. Năm nay, do ảnh hưởng của dịch bệnh lượng khách quốc tế đến Ninh Bình đã giảm đi một nửa so với năm ngoái. Hỏi trong hai năm gần đây, Ninh Bình đã đón bao nhiêu khách quốc tế?
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Số liền sau của số bé nhất có 5 chữ số là:
A. 9 999
B. 10 000
C. 10 001
D. 99 999
Phương pháp
Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị.
Cách giải
Số bé nhất có 5 chữ số là 10 000.
Vậy số liền sau của số bé nhất có 5 chữ số là 9 999
Chọn A
Câu 2. Giá trị của chữ số 3 trong số 93 658 là:
A. 30 000
B. 30
C. 300
D. 3 000
Phương pháp
Xác định hàng của chữ số 3 từ đó xác định giá trị của chữ số đó.
Cách giải
Chữ số 3 trong số 93 658 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 3 000.
Chọn D
Câu 3. Cho hình vẽ sau:
Chu vi của hình chữ nhật đó là:
A. 11 m
B. 28 m
C. 22 m
D. 24 m
Phương pháp
Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2
Cách giải
Chu vi của hình chữ nhật đó là (7 + 4) x 2 = 22 (m)
Chọn C
Câu 4. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai:
A. 1 ngày có 24 giờ
B. Tháng 8 có 30 ngày
C. Tháng 7 có 31 ngày
D. 1 năm có 12 tháng
Phương pháp
Đọc rồi chọn câu sai.
Cách giải
Khẳng định sai là: Tháng 8 có 30 ngày
Chọn B
Câu 5. Bạn Mai mua 2 quyển vở cùng loại và đưa cho người bán hàng tờ 50 000 đồng và người bán hàng trả lại 26 000 đồng. Hỏi mỗi quyển vở có giá bao nhiêu tiền?
A. 13 000 đồng
B. 12 000 đồng
C. 17 000 đồng
D. 9 000 đồng
Phương pháp
- Tìm số tiền mua 2 quyển vở = số tiền Mai đưa – số tiền được trả lại
- Giá tiền mỗi quyển vở = Giá tiền mua 2 quyển vở : 2
Cách giải
Gía tiền mua 2 quyển vở là 50 000 – 26 000 = 24 000 (đồng)
Mỗi quyển vở có giá tiền là 24 000 : 2 = 12 000 (đồng)
Đáp số: 12 000 đồng
Chọn B
Câu 6. Dưới đây là bảng số liệu về số lượng trứng của vật nuôi trong một trang trại.
Hỏi số trứng vịt nhiều hơn số trứng gà bao nhiêu quả?
A. 30 quả
B. 55 quả
C. 25 quả
D. 35 quả
Phương pháp
Quan sát bảng số liệu để trả lời câu hỏi.
Cách giải
Số trứng vịt nhiều hơn số trứng gà số quả là 120 – 95 = 25 (quả)
Chọn B
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính
57 294 + 5 342
83 632 – 26 415
19 482 x 5
84 776 : 4
Phương pháp
Đặt tính rồi tính theo quy tắc đã học
Cách giải
Câu 2. Tìm x, biết:
x : 5 = 9 266
24 893 – x = 10 027
Phương pháp
- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia
- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu
Cách giải
x : 5 = 9 266
x = 9 266 x 5
x = 46 330
24 893 – x = 10 027
x = 24 893 - 10 027
x = 14 866
Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:
a) 4 x (4 938 + 7 050)
b) 10 000 – 1 241 x 8
Phương pháp
a) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện ở trong ngoặc trước
b) Với biểu thức có chứa phép tính trừ và nhân, ta thực hiện phép nhân trước, thực hiện phép trừ sau
Cách giải
a) 4 x (4 938 + 7 050) = 4 x 11 988
= 47 952
b) 10 000 – 1 241 x 8 = 10 000 - 9 928
= 72
Câu 4. Năm ngoái, Ninh Bình đón khoảng 38 000 khách quốc tế đến tham quan du lịch. Năm nay, do ảnh hưởng của dịch bệnh lượng khách quốc tế đến Ninh Bình đã giảm đi một nửa so với năm ngoái. Hỏi trong hai năm gần đây, Ninh Bình đã đón bao nhiêu khách quốc tế?
Phương pháp
- Tìm lượng khách đến Ninh Bình năm nay = Lượng khách đến Ninh Bình năm ngoái : 2
- tìm lượng khách đến Ninh Bình hai năm gần đây = Lượng khách đến Ninh Bình năm ngoái + lượng khách đến Ninh Bình năm nay
Cách giải
Lượng khách đến Ninh Bình năm nay là
38 000 : 2 = 19 000 (người)
Trong hai năm gần đây, Ninh Bình đã đón số khách quốc tế là
38 000 + 19 000 = 57 000 (người)
Đáp số: 57 000 người
- Tổng hợp 20 đề thi học kì 2 Toán 3 kết nối tri thức có đáp án
- Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 9
- Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 8
- Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 7
- Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 6
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 3 - Kết nối tri thức - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục