Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 10

Tải về

Giá trị của biểu thức 115 + 365 : 5 là ...Bạn Nam làm một hộp quà dạng khối hộp chữ nhật và một mặt dán một tờ giấy ...

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Đề bài

I. TRẮC NGHIỆM

(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

Câu 1. Số dư của phép chia 129 : 7 là:

A. 2                            

B. 3                            

C. 4                            

D. 5

Câu 2. Các quả đào có cân nặng bằng nhau. Mỗi quả đào cân nặng số gam là:

A. 190 g                    

B. 570 g                    

C. 95 g                      

D. 114 g

Câu 3. Giá trị của biểu thức 115 + 365 : 5 là

A. 188                       

B. 96                          

C. 94                         

D. 128

Câu 4. Nhà Hoa có 144 con gà. Hôm nay nhà Hoa bán đi $\frac{1}{6}$ số gà đó. Hỏi nhà Hoa hôm nay đã bán đi bao nhiêu con gà?

A. 20 con gà             

B. 6 con gà               

C. 24 con gà             

D. 25 con gà

Câu 5. Bạn Nam làm một hộp quà dạng khối hộp chữ nhật và một mặt dán một tờ giấy. Hỏi bạn Nam làm 8 hộp quà như thế thì cần bao nhiêu tờ giấy màu?

A. 8 tờ                       

B. 64 tờ                     

C. 40 tờ                     

D. 48 tờ

Câu 6. Đoạn thẳng AB dài 72 mm, đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD là 16 mm. Hỏi cả hai đooạn thẳng dài bao nhiêu mi-li-mét?

A. 160 mm               

B. 128 mm                

C. 104 mm               

D. 88 mm

PHẦN 2. TỰ LUẬN

Câu 1. Đặt tính rồi tính:

a) 356 + 118             

b) 985 – 237             

c) 256 x 3                  

d) 453 : 3

Câu 2. Tìm x biết:

a) x : 8 = 56 : 2                    

b) 420 – x = 138

Câu 3. Điền vào chỗ trống:

a) Chu vi của hình chữ nhật ABCD là …………… cm.

b) Chu vi của hình tam giác ADE là ……………… cm.

c) Chu vi của hình tứ giác ABCE là ………………. cm.

Câu 4. Hôm qua cửa hàng bán được 192 cái bánh. Hôm nay, số bánh bán được giảm đi 3 lần so với ngày hôm qua. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu cái bánh?

 



Đáp án

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

I. TRẮC NGHIỆM

1. B

2. A

3. A

4. C

5. D

6. B

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Đặt tính rồi tính:       

a) 356 + 118             

b) 985 – 237             

c) 256 x 3                  

d) 453 : 3

Phương pháp giải

Bước 1: Đặt tính theo quy tắc đã học

Bước 2:

- Cộng hoặc trừ các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau

- Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái

- Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải

Lời giải chi tiết

 

Câu 2. Tìm x, biết:

a) x : 8 = 56 : 2                    

b) 420 – x = 138

Phương pháp giải

- Bước 1: Tính giá trị của vế phải

- Bước 2: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia

                Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu

Lời giải chi tiết

a) x : 8 = 56 : 2                    

    x : 8 = 28

    x = 28 x 8

    x = 224

b) 420 – x = 138

    x = 420 – 138

  x = 282

Câu 3.

a) Chu vi của hình chữ nhật ABCD là …………… cm.

b) Chu vi của hình tam giác ADE là ……………… cm.

c) Chu vi của hình tứ giác ABCE là ………………. cm.

Phương pháp giải

Chu vi của của mỗi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật bằng tổng độ dài các cạnh của nó.

Lời giải chi tiết

Chu vi của hình chữ nhật ABCD là

    (45 + 30) x 2 = 150 (cm)

Chu vi của hình tam giác ADE là

    30 + 30 + 40 = 100 (cm)

Độ dài cạnh EC là

 30 + 45 = 75 (cm)

Chu vi của hình tứ giác ABCE là

  45 + 40 + 75 + 30 = 190 (cm)

Ta điền như sau:

a) Chu vi của hình chữ nhật ABCD là 150 cm.

b) Chu vi của hình tam giác ADE là 100 cm.

c) Chu vi của hình tứ giác ABCE là 190 cm.

Câu 4. Hôm qua cửa hàng bán được 192 cái bánh. Hôm nay, số bánh bán được giảm đi 3 lần so với ngày hôm qua. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu cái bánh?

Phương pháp giải

- Tìm số bánh ngày hôm nay bán được = Số bánh ngày hôm qua bán được : 3

- Tìm tổng số bánh cả 2 ngày bán được

Lời giải chi tiết

Số bánh ngày hôm nay bán được là

192 : 3 = 64 (cái bánh)

Cả hai ngày cửa hàng bán được số cái bánh là

192 + 64 = 256 (cái bánh)

Đáp số: 256 cái bánh


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
Tải về

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 3 - Kết nối tri thức - Xem ngay