Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 3

Giảm 56 đi 7 lần ta được .... Các ngôi nhà của bé sâu xanh, chú bọ ngựa, chị sâu cam và cô bướm nằm sát nhau.

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Thương của 64 và 8 là:

  • A.
    58
  • B.
    72
  • C.
    8
  • D.
    7
Câu 2 :

Biết thừa số thứ nhất là 6, tích là 42, thừa số thứ hai là:

  • A.
    7
  • B.
    8
  • C.
    6
  • D.
    9
Câu 3 :

Giảm 56 đi 7 lần ta được:

  • A.
    7
  • B.
    35
  • C.
    8
  • D.
    49
Câu 4 :

Hình được tô màu $\dfrac{1}{5}$ hình là:

  • A.
    Hình 1
  • B.
    Hình 2
  • C.
    Hình 3
  • D.
    Hình 4
Câu 5 :

Cho dãy số: 9, 18, 27, ...., ...., .... , 72, 81, 90. Các số thích hợp điền vào chỗ

chấm lần lượt là:

  • A.
    30, 33, 36, 39
  • B.
    28, 29, 30, 31
  • C.
    35, 45, 55, 65
  • D.
    36, 45, 54, 63
Câu 6 :

Các ngôi nhà của bé sâu xanh, chú bọ ngựa, chị sâu cam và cô bướm nằm

sát nhau. Mỗi ngôi nhà rộng 4 dm (như bức tranh). Nhà của bé sâu xanh cách nhà

của cô bướm bao nhiêu đề-xi–mét?

  • A.
    7 dm
  • B.
    8 dm
  • C.
    9 dm
  • D.
    12 dm
II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Thương của 64 và 8 là:

  • A.
    58
  • B.
    72
  • C.
    8
  • D.
    7

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tính nhẩm dựa vào bảng chia 8.

Lời giải chi tiết :

64 : 8 = 8

Câu 2 :

Biết thừa số thứ nhất là 6, tích là 42, thừa số thứ hai là:

  • A.
    7
  • B.
    8
  • C.
    6
  • D.
    9

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Thừa số thứ hai = tích : thừa số thứ nhất

Lời giải chi tiết :

Biết thừa số thứ nhất là 6, tích là 42, thừa số thứ hai là: 42 : 6 = 7

Câu 3 :

Giảm 56 đi 7 lần ta được:

  • A.
    7
  • B.
    35
  • C.
    8
  • D.
    49

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Muốn giảm một số đi một số lần, ta lấy số đó chia cho số lần.

Lời giải chi tiết :

Giảm 56 đi 7 lần ta được: 56 : 7 = 8

Câu 4 :

Hình được tô màu $\dfrac{1}{5}$ hình là:

  • A.
    Hình 1
  • B.
    Hình 2
  • C.
    Hình 3
  • D.
    Hình 4

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Quan sát các hình để xác định hình được tô màu $\dfrac{1}{5}$ số phần.

Lời giải chi tiết :

Hình được tô màu $\dfrac{1}{5}$ hình là: hình 4.

Câu 5 :

Cho dãy số: 9, 18, 27, ...., ...., .... , 72, 81, 90. Các số thích hợp điền vào chỗ

chấm lần lượt là:

  • A.
    30, 33, 36, 39
  • B.
    28, 29, 30, 31
  • C.
    35, 45, 55, 65
  • D.
    36, 45, 54, 63

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Quy luật: Dãy số đã cho tăng dần 9 đơn vị.

Lời giải chi tiết :

Quy luật: Dãy số đã cho tăng dần 9 đơn vị.

Các số thích hợp điền vào chỗ chấm lần lượt là: 36, 45, 54, 63

Câu 6 :

Các ngôi nhà của bé sâu xanh, chú bọ ngựa, chị sâu cam và cô bướm nằm

sát nhau. Mỗi ngôi nhà rộng 4 dm (như bức tranh). Nhà của bé sâu xanh cách nhà

của cô bướm bao nhiêu đề-xi–mét?

  • A.
    7 dm
  • B.
    8 dm
  • C.
    9 dm
  • D.
    12 dm

Đáp án : D

Phương pháp giải :

B1. Xác định số khoảng cách từ nhà bé sâu đến nhà cô bướm.

B2. Khoảng cách từ nhà bé sâu đến nhà cô bướm = chiều rộng mỗi ngôi nhà x khoảng cách từ nhà bé sâu đến nhà cô bướm.

Lời giải chi tiết :

Nhà của bé sâu xanh cách nhà của cô bướm số đề-xi–mét là:

4 x 3 = 12 (dm)

II. Tự luận
Phương pháp giải :

Tính nhẩm dựa vào bảng nhân, bảng chia đã học.

Lời giải chi tiết :

Phương pháp giải :

a) Muốn tìm thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số kia.

b) Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ

c) Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương.

d) Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu

Lời giải chi tiết :

a) 4 x ........ = 36

36 : 4 = 9

b) ....... – 158 = 670

670 + 158 = 828

c) 24 : ......... = 8

24 : 8 = 3

d) 582 - ...... = 267

582 – 267 = 315

Phương pháp giải :

B1. Đếm số bông hoa có tất cả

B2. Tính $\dfrac{1}{3}$ số bông hoa = số bông hoa có tất cả: 3

Tính $\dfrac{1}{8}$ số bông hoa = số bông hoa có tất cả : 8

Lời giải chi tiết :

Trong hình vẽ có tất cả 24 bông hoa.

$\dfrac{1}{3}$ số bông hoa là 24 : 3 = 8 bông hoa.

$\dfrac{1}{8}$ số bông hoa là 24 : 8 = 3 bông hoa.

Phương pháp giải :

a) Số viên thuốc cần uống mỗi ngày = số viên thuốc cần uống mỗi lần x số lần uống mỗi ngày

b) Số ngày đi khám lại = số viên thuốc của hộp thuốc : Số viên thuốc cần uống mỗi ngày

Lời giải chi tiết :

a) Mỗi ngày Hoa cần uống số viên thuốc là:

4 x 2 = 8 (viên thuốc)

b) Mẹ sẽ đưa Hoa đi khám lại sau số ngày là:

40 : 8 = 5 (ngày)

Đáp số: a) 8 viên thuốc

b) 5 ngày

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 3 trên Tuyensinh247.com. Cam kết giúp con lớp 3 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link