Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 4 - Hình học 10>
Đáp án và lời giải chi tiết Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 4 - Hình học 10
Đề bài
Câu 1.Cho hình vuông ABCD cạnh bằng a, M là điểm bất kì.
a.Chứng minh véc tơ \(\overrightarrow v = 4\overrightarrow {MA} - \overrightarrow {MB} - 2\overrightarrow {MC} - \overrightarrow {MD} \) không phụ thuộc vào M.
b.Tính độ dài của \(\overrightarrow v \) .
Câu 2.Cho tam giác ABC có M là trung điểm AB và N là điểm trên đoạn BC sao cho BN= 3NC.
a. Chứng minh rằng \(\overrightarrow {AN} = \dfrac{1 }{4}\overrightarrow {AB} + \dfrac{3 }{4}\overrightarrow {AC} \) .
b. Hãy biểu thị véc tơ \(\overrightarrow {MN} \) theo các véc tơ \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {AC} \) .
Câu 3. Cho tam giác ABC. Tìm tập hợp điểm M sao cho
\(\left| {2\left( {\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} } \right)} \right|\)\( = \left| {3\left( {\overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} } \right)} \right|\) .
Câu 4. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho hai điểm A(-4;3) và B(2;-5).
a. Tìm tọa độ điểm A’ đối xứng với A qua B.
b. Tìm tọa độ điểm M thuộc trục hoành sao cho A, B, M thẳng hàng.
Lời giải chi tiết
Câu 1.
a.Ta có
\(\overrightarrow v = 4\overrightarrow {MA} - \overrightarrow {MB} - 2\overrightarrow {MC} - \overrightarrow {MD} \)
\( = \left( {\overrightarrow {MA} - \overrightarrow {MB} } \right) + \left( {2\overrightarrow {MA} - 2\overrightarrow {MC} } \right) \)\(+ \left( {\overrightarrow {MA} - \overrightarrow {MD} } \right)\)
\(= \overrightarrow {BA} + 2\overrightarrow {CA} + \overrightarrow {DA} \)
\( = - \overrightarrow {AB} - 2\overrightarrow {AC} - \overrightarrow {AD} \)
\(= - \left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} + 2\overrightarrow {AC} } \right)\)
\( = - \left( {\overrightarrow {AC} + 2\overrightarrow {AC} } \right) = - 3\overrightarrow {AC} \)
\(= 3\overrightarrow {CA} \)
Vậy \(\overrightarrow v \) không phụ thuộc vào M.
b. Tam giác ABC vuông tại B nên theo Pitago ta có:
\(AC = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}} \)\( = \sqrt {{a^2} + {a^2}} = a\sqrt 2 \)
\(\left| {\overrightarrow v } \right| = \left| {3\overrightarrow {CA} } \right| \)\(= 3CA = 3a\sqrt 2 \)
Câu 2.
a.Ta có:
\(\overrightarrow {NB} = - 3\overrightarrow {NC} \)
\(\Leftrightarrow \overrightarrow {AB} - \overrightarrow {AN} = - 3\left( {\overrightarrow {AC} - \overrightarrow {AN} } \right)\)
\(\begin{array}{l}
\Leftrightarrow \overrightarrow {AB} - \overrightarrow {AN} = - 3\overrightarrow {AC} + 3\overrightarrow {AN} \\
\Leftrightarrow \overrightarrow {AB} + 3\overrightarrow {AC} = 4\overrightarrow {AN}
\end{array}\)
\( \Leftrightarrow 4\overrightarrow {AN} = \overrightarrow {AB} + 3\overrightarrow {AC}\)
\( \Leftrightarrow \overrightarrow {AN} = \dfrac{1}{ 4}\overrightarrow {AB} + \dfrac{3 }{4}\overrightarrow {AC} \)
b.Ta có
\(\overrightarrow {MN} = \overrightarrow {AN} - \overrightarrow {AM} \)
\(= \dfrac{1 }{ 4}\overrightarrow {AB} + \dfrac{3 }{ 4}\overrightarrow {AC} - \dfrac{1 }{ 2}\overrightarrow {AB} \)
\(= - \dfrac{1 }{ 4}\overrightarrow {AB} + \dfrac{3 }{ 4}\overrightarrow {AC} \)
Câu 3.
Gọi G là trọng tâm tam giác ABC, I là trung điểm BC.
Ta có:
\(\left| {2\left( {\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} } \right)} \right| \)\(= \left| {3\left( {\overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} } \right)} \right|\)
\(\Leftrightarrow \left| {6\overrightarrow {MG} } \right| = \left| {6\overrightarrow {MI} } \right| \Leftrightarrow MG = MI\)
M cách đều hai điểm cố định G và I nên tập hợp các điểm M là đường trung trực của đoạn GI.
Câu 4.
a. \(A(-4;3)\) và \(B(2;-5).\)
\(A'\) đối xứng với A qua B khi và chỉ khi B là trung điểm của đoạn \({\rm{AA'}}\) .
Do đó \(\left\{ \matrix{ {x_B} = \dfrac{{{x_A} + {x_{A'}}}}{2}\hfill \cr {y_B} = \dfrac{{{y_A} + {y_{A'}}}}{2} \hfill \cr} \right. \)
\(\Leftrightarrow \left\{ \matrix{ {x_{A'}} = 2{x_B} - {x_A} = 8 \hfill \cr {y_{A'}} = 2{y_B} - {y_A} = - 13 \hfill \cr} \right.\)
Vậy \(A' = \left( {8; - 13} \right)\) .
b.Gọi \(M\left( {{x_M};0} \right)\) là điểm trên trục hoành.
Ta có \(\overrightarrow {AM} = \left( {{x_M} + 4; - 3} \right),{\rm{ }}\overrightarrow {AB} = \left( {6; - 8} \right)\) .
M, A, B thẳng hàng khi và chỉ khi \(\overrightarrow {AM} \) và \(\overrightarrow {AB} \) cùng phương
\(\dfrac{{{x_M} + 4}}{6} = \dfrac{{ - 3}}{{ - 8}} \)
\(\Leftrightarrow 4{x_M} + 16 = 9\)
\(\Leftrightarrow {x_M} = - \dfrac{7}{4}\)
Vậy \(M = \left( { - \dfrac {7 }{ 4};0} \right)\) .
Loigiaihay.com