Đề kiểm tra 15 phút học kì 2 Tiếng Anh 8 mới - Đề số 3

Đề bài

Câu 1 :

Choose the word which is stresses differently from the rest.

  • A.

    Portuguese

  • B.

    Japanese 

  • C.

    Malaysian

  • D.

    Indonesian

Câu 2 :

Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

  • A.

    canyon 

  • B.

    ancient

  • C.

    capital

  • D.

    Scotland

Câu 3 :

Choose the best answer. 

The Louvre Museum _______ from 9 a.m to 6 p.m everyday except Tuesday and Wednesday.

  • A.

    opens

  • B.

    open

  • C.

    will open

  • D.

    will be open

Câu 4 :

Choose the best answer. 

Look! A cat ________ up the tree.

  • A.

    is climbing

  • B.

    climbs

  • C.

    are climbing

  • D.

    climb

Câu 5 :

Choose the best answer.

The city has an atmosphere which is quite ______. You will never feel like that in other places.

  • A.

    important

  • B.

    normal

  • C.

    unique

  • D.

    common

Câu 6 :

Choose the best answer.

I find it hard to understand that foreigner because of his _______.

  • A.

    voice

  • B.

    sound

  • C.

    accent

  • D.

    volume

Câu 7 :

Choose the best answer. 

Jane ________ in the guitar club next Saturday because she's busy.

  • A.

    isn't

  • B.

    aren't

  • C.

    won't be         

  • D.

    wasn’t

Câu 8 :

Choose the best answer. 

Jimmy's music class ______ at 4 o' clock.

  • A.

    starts

  • B.

    will start

  • C.

    is starting

  • D.

    is going to start 

Câu 9 :

Choose the best answer.

The dove is a universal _______ of peace.

  • A.

    symbolizing

  • B.

    symbolize

  • C.

    symbolic

  • D.

    symbol

Câu 10 :

Choose the best answer.

Niagara Falls is a great ______ on the border of the USA and Canada.

  • A.

    tradition

  • B.

    evacuation

  • C.

    spectacle

  • D.

    relaxation

Câu 11 :

Choose the best answer. 

Some beauty spots in this city _____ reconstructed to attract more visitors.

  • A.

    has been

  • B.

    have been

  • C.

    will have

  • D.

    will been

Câu 12 :

Choose the best answer. 

John has just bought the airplane ticket. He  ______ his parents in New Zealand next week.

  • A.

    visited

  • B.

    is visiting

  • C.

    will visit

  • D.

    visits

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Choose the word which is stresses differently from the rest.

  • A.

    Portuguese

  • B.

    Japanese 

  • C.

    Malaysian

  • D.

    Indonesian

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức:  Trọng âm

Lời giải chi tiết :

Portuguese /ˌpɔːtʃuˈɡiːz/

Japanese /ˌdʒæpəˈniːz/

Malaysian /məˈleɪʒn/

Indonesian /ˌɪndəˈniːʒn/

Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 3

Câu 2 :

Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

  • A.

    canyon 

  • B.

    ancient

  • C.

    capital

  • D.

    Scotland

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức:  Phát âm “-c”

Lời giải chi tiết :

canyon /ˈkænjən/

ancient /ˈeɪnʃənt/

capital /ˈkæpɪtl/

Scotland /ˈskɒtlənd/

Câu B âm –c phát âm là /ʃ/, còn lại phát âm là /k/

Câu 3 :

Choose the best answer. 

The Louvre Museum _______ from 9 a.m to 6 p.m everyday except Tuesday and Wednesday.

  • A.

    opens

  • B.

    open

  • C.

    will open

  • D.

    will be open

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì hiện tại đơn

Lời giải chi tiết :

everyday: hàng ngày

Câu diễn tả hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại nên ta dùng thì hiện tại đơn

Chủ ngữ số ít nên động từ phải chia ở số ít => opens

=> The Louvre Museum opens from 9 a.m to 6 p.m everyday except Tuesday and Wednesday.

Tạm dịch: Bảo tàng Louvre mở cửa từ 9 giờ sáng đến 6 giờ chiều hàng ngày trừ thứ ba và thứ tư.

Câu 4 :

Choose the best answer. 

Look! A cat ________ up the tree.

  • A.

    is climbing

  • B.

    climbs

  • C.

    are climbing

  • D.

    climb

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn

Lời giải chi tiết :

Look!: Nhìn kìa!

Câu trên diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói nên ta dùng thì hiện tại tiếp diễn

Chủ ngữ số ít nên động từ to be chia ở số ít => is climbing

=> Look! A cat is climbing up the tree.

Tạm dịch: Nhìn kìa! Một con mèo đang trèo lên cây.

Câu 5 :

Choose the best answer.

The city has an atmosphere which is quite ______. You will never feel like that in other places.

  • A.

    important

  • B.

    normal

  • C.

    unique

  • D.

    common

Đáp án : C

Phương pháp giải :

important (adj): quan trọng

normal (adj): bình thường

unique (adj): độc nhất, độc đáo

common (adj): thông thường, phổ biến

Lời giải chi tiết :

important (adj): quan trọng

normal (adj): bình thường

unique (adj): độc nhất, độc đáo

common (adj): thông thường, phổ biến

=> The city has an atmosphere which is quite unique. You will never feel like that in other places.

Tạm dịch: Thành phố có một bầu không khí khá độc đáo. Bạn sẽ không bao giờ cảm thấy như vậy ở những nơi khác.

Câu 6 :

Choose the best answer.

I find it hard to understand that foreigner because of his _______.

  • A.

    voice

  • B.

    sound

  • C.

    accent

  • D.

    volume

Đáp án : C

Phương pháp giải :

voice (n): tiếng nói

sound (n): âm thanh

accent (n): giọng điệu, ngữ điệu

volume (n): âm lượng

Lời giải chi tiết :

voice (n): tiếng nói

sound (n): âm thanh

accent (n): giọng điệu, ngữ điệu

volume (n): âm lượng

=> I find it hard to understand that foreigner because of his accent.

Tạm dịch: Tôi thấy khó hiểu người nước ngoài đó vì giọng của anh ấy.

Câu 7 :

Choose the best answer. 

Jane ________ in the guitar club next Saturday because she's busy.

  • A.

    isn't

  • B.

    aren't

  • C.

    won't be         

  • D.

    wasn’t

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì hiện tại đơn

Lời giải chi tiết :

Câu trên diễn đạt một lời dự đoán dựa vào bằng chứng ở hiện tại nên ta dùng thì hiện tại tiếp diễn.

Vì tobe không chia được ở hiện tại tiếp diễn mà chỉ chia ở thì hiện tại đơn

=> Jane isn't in the guitar club next Saturday because she's busy.

Tạm dịch: Jane không đến câu lạc bộ guitar vào thứ bảy tới vì cô ấy bận.

Câu 8 :

Choose the best answer. 

Jimmy's music class ______ at 4 o' clock.

  • A.

    starts

  • B.

    will start

  • C.

    is starting

  • D.

    is going to start 

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì hiện tại đơn

Lời giải chi tiết :

Câu trên diễn tả hành động diễn ra theo thời gian biểu nên ta dùng thì hiện tại đơn với nghĩa tương lai

=> Jimmy's music class starts at 4 o' clock.

Tạm dịch: Lớp học âm nhạc của Jimmy bắt đầu lúc 4 giờ.

Câu 9 :

Choose the best answer.

The dove is a universal _______ of peace.

  • A.

    symbolizing

  • B.

    symbolize

  • C.

    symbolic

  • D.

    symbol

Đáp án : D

Phương pháp giải :

symbolize (v): tượng trưng cho

symbolic (adj): tượng trưng

symbol (n): biểu tượng

 

Lời giải chi tiết :

symbolize (v): tượng trưng cho

symbolic (adj): tượng trưng

symbol (n): biểu tượng

=> The dove is a universal symbol of peace.

Tạm dịch: Chim bồ câu là một biểu tượng phổ biến của hòa bình.

Câu 10 :

Choose the best answer.

Niagara Falls is a great ______ on the border of the USA and Canada.

  • A.

    tradition

  • B.

    evacuation

  • C.

    spectacle

  • D.

    relaxation

Đáp án : C

Phương pháp giải :

tradition (n): truyền thống

evacuation (n): sự di tán

spectacle (n): quang cảnh, cảnh tượng

relaxation (n): sự nghỉ ngơi, sự thư giãn

Lời giải chi tiết :

tradition (n): truyền thống

evacuation (n): sự di tán

spectacle (n): quang cảnh, cảnh tượng

relaxation (n): sự nghỉ ngơi, sự thư giãn

=> Niagara Falls is a great spectacle on the border of the USA and Canada.

Tạm dịch: Thác Niagara là một cảnh tượng tuyệt vời ở biên giới Hoa Kỳ và Canada.

Câu 11 :

Choose the best answer. 

Some beauty spots in this city _____ reconstructed to attract more visitors.

  • A.

    has been

  • B.

    have been

  • C.

    will have

  • D.

    will been

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành

Lời giải chi tiết :

Chủ ngữ là chủ thể chịu tác động bởi hành động nên câu trên là câu bị động

Chủ ngữ số nhiều nên động từ chia ở số nhiều => have been

=> Some beauty spots in this city have been reconstructed to attract more visitors.

Tạm dịch: Một số địa điểm đẹp ở thành phố này đã được xây dựng lại để thu hút nhiều du khách hơn.

Câu 12 :

Choose the best answer. 

John has just bought the airplane ticket. He  ______ his parents in New Zealand next week.

  • A.

    visited

  • B.

    is visiting

  • C.

    will visit

  • D.

    visits

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn

Lời giải chi tiết :

Câu trên diễn tả một hành động đã được sắp xếp để thực hiện nên ta dùng thì hiện tại tiếp diễn với nghĩa tương lai

=> John has just bought the airplane ticket. He is visiting his parents in New Zealand next week.

Tạm dịch: John vừa mua vé máy bay. Anh ấy sẽ đến thăm cha mẹ của anh ấy ở New Zealand vào tuần tới.

>> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3 bước: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.