Từ điển Toán 12 | Các dạng bài tập Toán 12 Phương trình đường thẳng trong không gian - Từ điển Toá..

Chuyển đổi dạng tham số, chính tắc của phương trình đường thẳng trong không gian - Toán 12

Chuyển đổi dạng tham số, chính tắc của phương trình đường thẳng trong không gian

Quảng cáo

1. Chuyển từ phương trình chính tắc thành phương trình tham số

Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng d có phương trình chính tắc là \(\frac{{x - {x_0}}}{a} = \frac{{y - {y_0}}}{b} = \frac{{z - {z_0}}}{c}\).

Để lập phương trình tham số của d, ta thực hiện:

Bước 1: Đặt \(t = \frac{{x - {x_0}}}{a} = \frac{{y - {y_0}}}{b} = \frac{{z - {z_0}}}{c}\) \((t \in \mathbb{R})\).

Bước 2: Lập hệ phương trình biểu diễn x, y, z theo t:

\(\left\{ \begin{array}{l}t = \frac{{x - {x_0}}}{a}\\t = \frac{{y - {y_0}}}{b}\\t = \frac{{z - {z_0}}}{c}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - {x_0} = at\\y - {y_0} = bt\\z - {z_0} = ct\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = {x_0} + at\\y = {y_0} + bt\\z = {z_0} + ct\end{array} \right.\).

Vậy ta được phương trình tham số của d: \(\left\{ \begin{array}{l}x = {x_0} + at\\y = {y_0} + bt\\z = {z_0} + ct\end{array} \right.\).

Ví dụ minh hoạ:

Cho phương trình chính tắc của d: \(\frac{{x - 1}}{1} = \frac{{y - 1}}{{ - 2}} = \frac{{z - 2}}{1}\).

Đặt \(t = \frac{{x - 1}}{1} = \frac{{y - 1}}{{ - 2}} = \frac{{z - 2}}{1}\).

Suy ra \(\left\{ \begin{array}{l}t = \frac{{x - 1}}{1}\\t = \frac{{y - 1}}{{ - 2}}\\t = \frac{{z - 2}}{1}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - 1 = t\\y - 1 =  - 2t\\z - 2 = t\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t\\y = 1 - 2t\\z = 2 + t\end{array} \right.\).

Vậy phương trình tham số của d là \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t\\y = 1 - 2t\\z = 2 + t\end{array} \right.\).

2. Chuyển từ phương trình tham số thành phương trình chính tắc

Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng d có phương trình tham số là \(\left\{ \begin{array}{l}x = {x_0} + at\\y = {y_0} + bt\\z = {z_0} + ct\end{array} \right.\) \((t \in \mathbb{R})\).

Để lập phương trình chính tắc của d, ta thực hiện:

Bước 1: Rút t theo x, y, z.

\(\left\{ \begin{array}{l}x = {x_0} + at\\y = {y_0} + bt\\z = {z_0} + ct\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - {x_0} = at\\y - {y_0} = bt\\z - {z_0} = ct\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}t = \frac{{x - {x_0}}}{a}\\t = \frac{{y - {y_0}}}{b}\\t = \frac{{z - {z_0}}}{c}\end{array} \right.\).

Bước 2: Viết phương trình chính tắc của d.

\(\frac{{x - {x_0}}}{a} = \frac{{y - {y_0}}}{b} = \frac{{z - {z_0}}}{c}( = t)\).

Ví dụ minh hoạ:

Cho phương trình tham số của d: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 3 + 2t}\\{y = 1 - 3t}\\{z = {\rm{\;}} - 1 + t}\end{array}} \right.\). Lập phương trình chính tắc của d.

Giải:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 3 + 2t}\\{y = 1 - 3t}\\{z =  - 1 + t}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x - 3 = 2t}\\{y - 1 =  - 3t}\\{z + 1 = t}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}t = \frac{{x - 3}}{2}\\t = \frac{{y - 1}}{{ - 3}}\\t = \frac{{z + 1}}{1}\end{array} \right. \Leftrightarrow \frac{{x - 3}}{2} = \frac{{y - 1}}{{ - 3}} = \frac{{z + 1}}{1}\).

Vậy phương trình chính tắc của d là \(\frac{{x - 3}}{2} = \frac{{y - 1}}{{ - 3}} = \frac{{z + 1}}{1}\).

3. Bài tập vận dụng

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí