Từ điển Toán 12 | Các dạng bài tập Toán 12 Phương trình đường thẳng trong không gian - Từ điển Toá..

Cách lập phương trình đường thẳng đi qua hai điểm trong không gian - Toán 12

Cách lập phương trình đường thẳng đi qua hai điểm trong không gian

Quảng cáo

1. Cách lập phương trình đường thẳng đi qua hai điểm trong không gian

Trong không gian, cho hai điểm A và B. Để lập phương trình đường thẳng AB, ta thực hiện:

Bước 1: Xác định vecto chỉ phương của đường thẳng: \(\overrightarrow {AB}  = \left( {{x_B} - {x_A};{y_B} - {y_A};{z_B} - {z_A}} \right)\).

Bước 2: Lập phương trình:

+ Chính tắc: \(\frac{{x - {x_A}}}{{{x_B} - {x_A}}} = \frac{{y - {y_A}}}{{{y_B} - {y_A}}} = \frac{{z - {z_A}}}{{{z_B} - {z_A}}}\) \(\left( {{x_B} - {x_A} \ne 0;{y_B} - {y_A} \ne 0;{z_B} - {z_A} \ne 0} \right)\).

+ Tham số: \(\left\{ \begin{array}{l}x = {x_A} + \left( {{x_B} - {x_A}} \right)t\\y = {y_A} + \left( {{y_B} - {y_A}} \right)t\\z = {z_A} + \left( {{z_B} - {z_A}} \right)t\end{array} \right.\) \((t \in \mathbb{R})\).

2. Ví dụ minh hoạ

1) Trong không gian Oxyz, cho hai điểm M(1;2;1) và N(3;1;-2). Lâp phương trình chính tắc của đường thẳng MN.

Giải:

\(\overrightarrow {MN}  = (2; - 1; - 3)\) là vecto chỉ phương của đường thẳng MN, lại có M(1;2;1) thuộc MN nên phương trình đường thẳng là \(\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y - 2}}{{ - 1}} = \frac{{z - 1}}{{ - 3}}\).

2) Trong không gian Oxyz, viết các phương trình tham số và chính tắc của đường thẳng \(\Delta \) đi qua hai điểm A(2;3;-1) và B(1;-2;4).

Giải:

Đường thẳng AB đi qua điểm \(A\left( {2;3; - 1} \right)\) và có vecto chỉ phương \(\overrightarrow {AB} \left( { - 1; - 5;5} \right)\). Do đó:

Phương trình tham số của đường thẳng AB là: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 2 - t}\\{y = 3 - 5t}\\{z = - 1 + 5t}\end{array}} \right.\).

Phương trình chính tắc của đường thẳng AB là: \(\frac{{x - 2}}{{ - 1}} = \frac{{y - 3}}{{ - 5}} = \frac{{z + 1}}{5}\).

3. Bài tập vận dụng

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí