Câu hỏi

Biết rằng hàm số \(y = {x^3} + 3{x^2} + mx + m\) chỉ nghịch biến trên một đoạn có độ dài bằng 3. Giá trị tham số m thuộc khoảng nào sau đây?

  • A \(\left( { - 3;0} \right)\).         
  • B \(\left( {0;3} \right)\).            
  • C \(\left( { - \infty ; - 3} \right)\).                                        
  • D \(\left( {3; + \infty } \right)\).

Phương pháp giải:

Để hàm số nghịch biến trên một đoạn có độ dài bằng 3 thì \(y' = 0\) có 2 nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\) thỏa mãn: \(\left| {{x_2} - {x_1}} \right| = 3\)

Lời giải chi tiết:

TXĐ: \(D = \mathbb{R}\). Ta có \(y' = 3{x^2} + 6x + m\)

Do \(a = 3 > 0\) nên để hàm số nghịch biến trên một đoạn có độ dài bằng 3 thì \(y' = 0\) có 2 nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\) thỏa mãn: \(\left| {{x_2} - {x_1}} \right| = 3\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta ' > 0\\\left| {{x_2} - {x_1}} \right| = 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}9 - 3m > 0\\{\left| {{x_2} - {x_1}} \right|^2} = 9\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m < 3\\{\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 4{x_1}{x_2} = 9\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m < 3\\{\left( { - 2} \right)^2} - 4.\dfrac{m}{3} = 9\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m < 3\\m =  - \dfrac{{15}}{4}\end{array} \right. \Leftrightarrow m =  - \dfrac{{15}}{4}\end{array}\).

Chọn: C


Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 12 - Xem ngay