Câu hỏi
Đisaccarit X có tỉ lệ khối lượng mO : mC = 11 : 9. Khi thủy phân 68,4 gam chất X trong dung dịch axit H2SO4 loãng (hiệu suất phản ứng thủy phân đạt 80%) thu được dung dịch Y chứa ba chất hữu cơ khác nhau. Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch NaOH rồi thực hiện phản ứng tráng bạc (bằng AgNO3 trong NH3) thu được tối đa m gam kim loại Ag. Giá trị của m là
- A 86,4.
- B 96,12.
- C 34,56.
- D 69,12.
Phương pháp giải:
+ CTTQ của X là Cn(H2O)m. Lập tỉ lệ nH2O : nCO2
+ 1 sac → 1 glu + 1 fruc
+ nAg = 2n(glu + fruc)
Lời giải chi tiết:
Giả sử X có công thức là Cn(H2O)m.
Theo đề bài: \(\frac{{{m_O}}}{{{m_C}}} = \frac{{16m}}{{12n}} = \frac{{11}}{9} \Rightarrow \frac{n}{m} = \frac{{9.16}}{{11.12}} = \frac{{12}}{{11}}\)
=> X là C12(H2O)11 hay C12H22O11
Do X thủy phân (có hiệu suất) thu được 3 loại chất hữu cơ khác nhau nên X là Saccarozo.
nSac = 68,4/342 = 0,2 mol => nSac pư = 0,2.80% = 0,16 mol
PTHH: Sac → Glu + Fruc
Bđ: 0,2
Pư: 0,16 → 0,16 → 0,16
Sau: 0,04 0,16 0,16
Sản phẩm thủy phân gồm: Sac dư (0,04 mol); Glu (0,16 mol); Fruc (0,16 mol)
Cho sản phẩm này tráng gương chỉ có Glu và Fruc phản ứng:
Glu → 2Ag
Fruc → 2Ag
=> nAg = 2(nGlu + nFruc) = 2(0,16 + 0,16) = 0,64 mol
=> mAg = 0,64.108 = 69,12 gam
Đáp án D