Câu hỏi
Trong các hàm số sau, hàm số nào là hàm số chẵn?
- A \(y = \left| {2x - 1} \right| + \left| {2x + 1} \right|\).
- B \(y = \left| {2x - 1} \right| - \left| {2x + 1} \right|\).
- C \(y = (2x + 1)\left| {2x - 1} \right| + \left| {2x + 1} \right|\).
- D \(y = (2x - 1)\left| {2x - 1} \right| + \left| {2x + 1} \right|\).
Phương pháp giải:
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có TXĐ là D.
+) Nếu \(\forall x \in D \Rightarrow - x \in D\) có \(f\left( { - x} \right) = f\left( x \right)\) thì hàm số \(y = f\left( x \right)\) là hàm chẵn.
+) Nếu \(\forall x \in D \Rightarrow - x \in D\) có \(f\left( { - x} \right) = - f\left( x \right)\) thì hàm số \(y = f\left( x \right)\) là hàm lẻ.
Lời giải chi tiết:
Xét hàm số \(y = f(x) = \left| {2x - 1} \right| + \left| {2x + 1} \right|\) có TXĐ \(D = R\).
Ta có \(\forall x \in D \Rightarrow - x \in D\) và \(f\left( { - x} \right) = \left| { - 2x - 1} \right| + \left| { - 2x + 1} \right| = \left| { - \left( {2x + 1} \right)} \right| + \left| { - \left( {2x - 1} \right)} \right| = \left| {2x - 1} \right| + \left| {2x + 1} \right| = f\left( x \right)\)
Vậy hàm số \(y = \left| {2x - 1} \right| + \left| {2x + 1} \right|\) là hàm chẵn trên R.
Chọn A.