Câu hỏi
Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} + 2{y^2} = 3\\x + {y^2} + xy = 1\end{array} \right.\). Cặp số \((x;y)\) nào dưới đây là nghiệm của hệ phương trình?
- A \((1;1)\).
- B \(( - 1;1)\).
- C \((1; - 1)\).
- D \(( - 1;0)\).
Phương pháp giải:
Thay từng cặp số ở đáp án vào hệ phương trình đã cho. Cặp số nào thỏa mãn hệ thì là nghiệm của hệ và ngược lại.
Lời giải chi tiết:
+) Đáp án A: Thay cặp số \(\left( {1;\;1} \right)\) vào hệ phương trình ta được: \(\left\{ \begin{array}{l}{1^2} + {2.1^2} = 3\\1 + {1^2} + 1.1 = 3 \ne 1\end{array} \right. \Rightarrow \left( {1;\;1} \right)\) không là nghiệm của hệ phương trình \( \Rightarrow \) loại đáp án A.
+) Đáp án B: Thay cặp số \(\left( { - 1;\;1} \right)\) vào hệ phương trình ta được: \(\left\{ \begin{array}{l}{\left( 1 \right)^2} + {2.1^2} = 3\\ - 1 + {1^2} - 1.1 = - 1 \ne 1\end{array} \right. \Rightarrow \left( { - 1;\;1} \right)\) không là nghiệm của hệ phương trình \( \Rightarrow \) loại đáp án B.
+) Đáp án C: Thay cặp số \(\left( {1; - 1} \right)\) vào hệ phương trình ta được: \(\left\{ \begin{array}{l}{1^2} + 2.{\left( { - 1} \right)^2} = 3\\1 + {\left( { - 1} \right)^2} - 1.1 = 1\end{array} \right. \Rightarrow \left( {1; - 1} \right)\) là nghiệm của hệ phương trình \( \Rightarrow \) chọn đáp án C.
Chọn C.