Câu hỏi
Hàm số nào sau đây là hàm chẵn
- A \(y = \left| {x + 2} \right| + \left| {x - 2} \right|\)
- B \(y = \left| x \right| + x\)
- C \(y = {x^2}\sqrt {x + 1} \)
- D \(y = {x^3} + 1\)
Phương pháp giải:
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có TXĐ là D.
+) Nếu \(\forall x \in D \Rightarrow - x \in D\) ta có \(f\left( { - x} \right) = f\left( x \right)\) thì hàm số \(y = f\left( x \right)\) là hàm chẵn.
+) Nếu \(\forall x \in D \Rightarrow - x \in D\) ta có \(f\left( { - x} \right) = - f\left( x \right)\) thì hàm số \(y = f\left( x \right)\) là hàm lẻ.
Lời giải chi tiết:
Hàm số \(y = f(x) = \left| {x + 2} \right| + \left| {x - 2} \right|\) có TXĐ \(D = R\).
Ta có \(\forall x \in D \Rightarrow - x \in D\) và \(f\left( { - x} \right) = \left| { - x + 2} \right| + \left| { - x - 2} \right| = \left| {x - 2} \right| + \left| {x + 2} \right| = f\left( x \right)\).
Vậy hàm số đã cho là hàm chẵn trên R.
Chọn A.