Câu hỏi
Trên hệ tọa độ \(\left( {O;\vec i,\vec j} \right)\) cho tam giác ABC với tọa độ ba đỉnh là: \(A(3; - 1),\;B(2;5),\;C( - 2;1).\)
Câu 1: Tính tọa độ các vecto \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {AC} \)
- A \(\overrightarrow {AC} = \left( { - 5;\, - 2} \right);\,\,\overrightarrow {AB} = \left( {1;\,6} \right)\)
- B \(\overrightarrow {AC} = \left( {5;\,2} \right);\,\,\overrightarrow {AB} = \left( { - 1;\, - 6} \right)\)
- C \(\overrightarrow {AC} = \left( { - 5;\,2} \right);\,\,\overrightarrow {AB} = \left( { - 1;\,6} \right)\)
- D \(\overrightarrow {AC} = \left( {5;\, - 2} \right);\,\,\overrightarrow {AB} = \left( {1;\, - 6} \right)\)
Phương pháp giải:
Cho hai điểm \(A\left( {{x_A};\;{y_A}} \right),\;B\left( {{x_B};\;{y_B}} \right) \Rightarrow \overrightarrow {AB} = \left( {{x_B} - {x_A};{y_B} - {y_A}} \right).\)
Lời giải chi tiết:
Trên hệ tọa độ \(\left( {O;\vec i,\vec j} \right)\) cho tam giác ABC với tọa độ ba đỉnh là: \(A(3; - 1),B(2;5),C( - 2;1)\)
Tính tọa độ các vecto \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {AC} \)
\(\overrightarrow {AC} = ( - 5;\;2)\,\,;\,\,\overrightarrow {AB} = ( - 1;\;6).\)
Chọn C.
Câu 2: Tính độ dài trung tuyến AM của tam giác ABC (M là trung điểm của BC)
- A \(AM = 5\)
- B \(AM = 5\sqrt 2 \)
- C \(AM = 4\sqrt 2 \)
- D \(AM = 3\sqrt 2 \)
Phương pháp giải:
Tìm điểm M là trung điểm của BC \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_M} = \frac{{{x_B} + {x_C}}}{2}\\{y_M} = \frac{{{y_B} + {y_C}}}{2}\end{array} \right.\)
Sử dụng công thức tính độ dài vectơ \(\overrightarrow a = \left( {{a_1};{a_2}} \right) \Rightarrow \left| {\overrightarrow a } \right| = \sqrt {a_1^2 + a_2^2} \).
Lời giải chi tiết:
Tính độ dài trung tuyến AM của tam giác ABC (M là trung điểm của BC)
+) Trung điểm của BC là \(M\left( {0;3} \right) \Rightarrow \overrightarrow {AM} = \left( { - 3;\;4} \right).\)
+) Độ dài trung tuyến AM: \(AM = \sqrt {{3^2} + {4^2}} = \sqrt {25} = 5\)
Chọn A.
Câu 3: Tìm điểm N trên đường thẳng \(y = x + 1\) sao cho \(AN = 5.\)
- A \(N\left( {2;\,1} \right)\)
- B \(\left[ \begin{array}{l}N\left( {2;\,1} \right)\\N\left( { - 3;\, - 4} \right)\end{array} \right.\)
- C \(\left[ \begin{array}{l}N\left( { - 2;\, - 1} \right)\\N\left( {3;\,4} \right)\end{array} \right.\)
- D \(N\left( {3;\,4} \right)\)
Phương pháp giải:
Gọi tọa độ điểm N theo 1 chữ, từ AN = 5 lập phương trình để tìm tọa độ N
Lời giải chi tiết:
Tìm điểm N trên đường thẳng \(y = x + 1\) sao cho AN = 5.
+) N thuộc đường thẳng \(y = x + 1\) nên \(N(a;a + 1)\)
+) \(AN = \sqrt {{{(a - 3)}^2} + {{(a + 2)}^2}} \)
\(AN = 5 \Leftrightarrow {(a - 3)^2} + {(a + 2)^2} = 25 \Leftrightarrow 2{a^2} - 2a - 12 = 0 \Leftrightarrow \left( {a - 3} \right)\left( {a + 2} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}a = - 2\\a = 3\end{array} \right.\)
Vậy có hai điểm N thỏa mãn bài toán: \(N\left( { - 2; - 1} \right)\) và \(N\left( {3;4} \right)\)
Chọn C.