Câu hỏi
Cho hàm số \(y = (m - 2){x^2} + 3x + 3\) (1).
a) Lập bảng biến thiên, vẽ đồ thị hàm số (1) khi m = 2.
b) Tìm các giá trị của m để đồ thị hàm số (1) cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt.
- A \(b)\,\,m < \frac{{33}}{{12}},\,\,m \ne 2\)
- B \(b)\,\,m < \frac{{33}}{{12}}\)
- C \(b)\,\,m > \frac{{33}}{{12}},\,\,m \ne 2\)
- D \(b)\,\,m \ge \frac{{33}}{{12}}\)
Phương pháp giải:
a) Áp dụng đầy đủ các bước lập BBT của đồ thị hàm số \(y = ax + b\).
b) Tìm điều kiện để phương trình có 2 nghiệm.
Lời giải chi tiết:
Cho hàm số \(y = (m - 2){x^2} + 3x + 3\) (1).
a) Lập bảng biến thiên, vẽ đồ thị hàm số (1) khi\(m = 2\).
Khi \(m = 2\) ta có hàm số: \(y = 3x + 3\)
+) Bảng biến thiên:
+) Đồ thị: đồ thị là đường thẳng đi qua hai điểm : \(\left( {0;3} \right)\) và \(\left( { - 1;0} \right)\).
b) Tìm các giá trị của m để đồ thị hàm số (1) cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt.
Đồ thị hàm số \(y = (m - 2){x^2} + 3x + 3\) cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt khi và chỉ khi phương trình \((m - 2){x^2} + 3x + 3 = 0\) có hai nghiệm phân biệt hay :
\(\left\{ \begin{array}{l}m \ne 2\\\Delta = {3^2} - 4(m - 2).3 > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \ne 2\\ - 12m + 33 > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \ne 2\\m < \frac{{33}}{{12}}\end{array} \right..\)
Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt khi \(m < \frac{{33}}{{12}},\;m \ne 2.\)
Chọn A.