Câu hỏi
Tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho \(y = \dfrac{1}{3}{x^3} - \dfrac{1}{2}{x^2} + mx + 1\) đạt cực trị tại \({x_1},\,{x_2}\) thỏa mãn \(\left( {{x_1} + 2m} \right)\left( {{x_2} + 2m} \right) = 7\) là:
- A \(m = 1\) hoặc \(m = - \dfrac{7}{4}\).
- B \(m = 1\) hoặc \(m = - \dfrac{3}{4}\).
- C \(m = - \dfrac{7}{4}\).
- D \(m = 1\).
Phương pháp giải:
+) Tìm điều kiện để hàm số có 2 điểm cực trị.
+) Áp dụng định lí Vi-ét biểu diễn biểu thức \(\left( {{x_1} + 2m} \right)\left( {{x_2} + 2m} \right)\) theo m.
+) Tìm m.
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(y = \dfrac{1}{3}{x^3} - \dfrac{1}{2}{x^2} + mx + 1 \Rightarrow y' = {x^2} - x + m\)
Để hàm số có 2 cực trị \({x_1},\,{x_2}\) thì \(y' = 0\) có 2 nghiệm phân biệt \( \Leftrightarrow \Delta > 0 \Leftrightarrow 1 - 4m > 0 \Leftrightarrow m < \dfrac{1}{4}\)
Khi đó, áp dụng định lí Vi-ét ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 1\\{x_1}{x_2} = m\end{array} \right.\)
Theo bài ra:
\(\left( {{x_1} + 2m} \right)\left( {{x_2} + 2m} \right) = 7 \Leftrightarrow {x_1}{x_2} + 2m\left( {{x_1} + {x_2}} \right) + 4{m^2} - 7 = 0 \Leftrightarrow m + 2m.1 + 4{m^2} - 7 = 0\)
\( \Leftrightarrow 4{m^2} + 3m - 7 = 0 \Leftrightarrow \)\(\left[ \begin{array}{l}m = 1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( {ktm} \right)\\m = - \dfrac{7}{4}\,\,\,\,\left( {tm} \right)\end{array} \right.\)
Chọn: C