Câu hỏi

Cho tứ diện ABCD, có AB=AC=AD=a, \(\widehat {BA{\rm{D}}} = {90^0};\widehat {DAC} = {60^0};\widehat {CAB} = {120^0}.\) Thể tích tứ diện ABCD

  • A \(\frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{6}.\)                                                   
  • B  \(\frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{{12}}.\)                                             
  • C \(\frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{4}.\)                                                   
  • D  \(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{12}}.\)

Phương pháp giải:

+) Chóp có các cạnh bên bằng nhau thì chân đường cao trùng với tâm đường tròn ngoại tiếp đáy.

+) Tính độ dài các cạnh BC, CD, DA, sử dụng định lí Pytago đảo chứng minh tam giác ABC vuông.

+) \(V = \frac{1}{3}{S_{day}}.h\).

Lời giải chi tiết:

 

 

Tam giác ABD vuông cân tại A\( \Rightarrow BD = AB\sqrt 2  = a\sqrt 2 \)

Tam giác ACD đều \( \Rightarrow CD = AD = a\)

Tam giác ABC: \(BC = \sqrt {A{B^2} + A{C^2} - 2.AB.AC.\cos 120^\circ } \)\( = \sqrt {{a^2} + {a^2} - 2.{a^2}.\frac{{ - 1}}{2}}  = a\sqrt 3 \)

\( \Rightarrow B{D^2} + C{D^2} = B{C^2} \Rightarrow \) Tam giác BCD vuông tại D

Gọi I là trung điểm của BC \( \Rightarrow \) I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác BCD

Mà tứ diện ABCD có AB=AC=AD

\( \Rightarrow AI \bot \left( {BCD} \right)\)\( \Rightarrow {V_{ABCD}} = \frac{1}{3}.AI.{S_{BCD}}\)

Tam giác ABI vuông tại I \( \Rightarrow AI = \sqrt {A{B^2} - B{I^2}}  = \sqrt {{a^2} - {{\left( {\frac{{a\sqrt 3 }}{2}} \right)}^2}}  = \frac{a}{2}\)

Tam giác BCD vuông tại D \( \Rightarrow {S_{BCD}} = \frac{1}{2}.BD.DC = \frac{1}{2}.a\sqrt 2 .a = \frac{{{a^2}\sqrt 2 }}{2}\)

\( \Rightarrow {V_{ABCD}} = \frac{1}{3}.AI.{S_{BCD}} = \frac{1}{3}.\frac{a}{2}.\frac{{{a^2}\sqrt 2 }}{2} = \frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{{12}}\).

Chọn: B


Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 12 - Xem ngay