Câu hỏi
Hàm số nào sau đây có tập xác định R?
- A \(y = \frac{{3x}}{{{x^2} - 4}}\)
- B \(y = {x^2} - 2\sqrt {x - 1} - 3\)
- C \(y = {x^2} - \sqrt {{x^2} + 1} - 3\)
- D \(y = \frac{{2\sqrt x }}{{{x^2} + 4}}\)
Phương pháp giải:
\(\sqrt A \) xác định \( \Leftrightarrow A \geqslant 0\).
\(\frac{A}{B}\) xác định \( \Leftrightarrow B \ne 0\).
Lời giải chi tiết:
Hàm số \(y = \frac{{3x}}{{{x^2} - 4}}\) xác định \( \Leftrightarrow {x^2} - 4 \ne 0 \Leftrightarrow x \ne \pm 2 \Rightarrow D = R\backslash \left\{ { \pm 2} \right\}\).
Hàm số \(y = {x^2} - 2\sqrt {x - 1} - 3\) xác định \( \Leftrightarrow x - 1 \geqslant 0 \Leftrightarrow x \geqslant 1 \Rightarrow D = \left[ {1; + \infty } \right)\).
Hàm số \(y = {x^2} - \sqrt {{x^2} + 1} - 3\) xác định \( \Leftrightarrow {x^2} + 1 \geqslant 0\) (luôn đúng) \( \Rightarrow D = R\)
Hàm số \(y = \frac{{2\sqrt x }}{{{x^2} + 4}}\) xác định \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} x \geqslant 0 \hfill \\ {x^2} + 4 \ne 0\,\,\left( {luon\,\,dung} \right) \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow D = \left[ {0; + \infty } \right)\).
Chọn đáp án C.