Câu hỏi

Cho hàm số \(y = f(x) = a{x^3} + b{x^2} + cx + d{\rm{ }}\)với \(a \ne 0\). Biết đồ thị hàm số có hai điểm cực trị là \(A(1; - 1),B( - 1;3)\). Tính \(f(4).\)

  • A \(f(4) = \)\( - 17.\)
  • B \(f(4) = \)\(53.\)
  • C \(f(4) = \)\( - 53.\)
  • D \(f(4) = \)\(17.\)

Phương pháp giải:

+) Do A, B là hai điểm cực trị của đồ thị hàm số \( \Rightarrow x = 1;\,\,x =  - 1\) là hai nghiệm của phương trình\(y' = 0\)

+) Thay các điểm A, B vào hàm số.

+) Giải hệ phương trình tìm a, b, c, d.

Lời giải chi tiết:

\(y' = f'\left( x \right) = 3a{x^2} + 2bx + c\)

Do A, B là hai điểm cực trị của đồ thị hàm số \( \Rightarrow x = 1;\,\,x =  - 1\) là hai nghiệm của phương trình\(y' = 0\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3a + 2b + c = 0\\3a - 2b + c = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}b = 0\\c =  - 3a\end{array} \right.\)

Đồ thị hàm số đi qua A \( \Rightarrow a + b + c + d =  - 1 \Leftrightarrow  - 2a + d =  - 1\)

Đồ thị hàm số đi qua B \( \Rightarrow  - a + b - c + d = 3 \Leftrightarrow 2a + d = 3\)

\( \Leftrightarrow a = d = 1 \Rightarrow c =  - 3\)

\( \Rightarrow y = f\left( x \right) = {x^3} - 3x + 1 \Rightarrow f\left( 4 \right) = 53\).

Chọn đáp án B. 

 


Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 12 - Xem ngay