Câu hỏi
Số tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{{\sqrt {x + 9} - 3}}{{{x^2} + x}}\) là
- A 3
- B 2
- C 0
- D 1
Phương pháp giải:
Bước 1: Tìm ĐKXĐ
Bước 2: Sử dụng định nghĩa tiệm cận đứng.
+ \(x = {x_0}\) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) nếu một trong các giới hạn sau được thỏa mãn
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_o^ + } f\left( x \right) = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to x_o^ - } f\left( x \right) = + \infty ;\) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_o^ + } f\left( x \right) = - \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to x_o^ - } f\left( x \right) = - \infty .\)
Lời giải chi tiết:
ĐK: \(x \ge - 9;\,x \ne 0;x \ne - 1\)
Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\sqrt {x + 9} - 3}}{{{x^2} + x}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{x + 9 - {3^2}}}{{x\left( {x + 1} \right)\left( {\sqrt {x + 9} + 3} \right)}}\) \( = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{x}{{x\left( {x + 1} \right)\left( {\sqrt {x + 9} + 3} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{1}{{\left( {x + 1} \right)\left( {\sqrt {x + 9} + 3} \right)}} = \frac{1}{6}\)
Nên \(x = 0\) không là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
Lại có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ + }} \frac{{\sqrt {x + 9} - 3}}{{{x^2} + x}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ + }} \left[ {\frac{1}{{\left( {x + 1} \right)}}\frac{{\sqrt {x + 9} - 3}}{x}} \right] = + \infty \) nên \(x = - 1\) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
Vậy đồ thị hàm số đã cho có một tiệm cận đứng.
Chọn D.