Câu hỏi

Sử dụng dữ liệu sau để trả lời câu hỏi 22 - 24

Cho F1 mang các gen dị hợp kiểu hình hoa trắng lai với cá thể khác thu được F2 phân li 925 cây hoa trắng : 568 cây hoa tím. Biết vai trò các gen trội trong kiểu gen là khác nhau. 

Câu 1: Phép lai trên chịu sự chi phối của qui luật di truyền nào ?

  • A bổ trợ                    
  • B  cộng gộp                
  • C át chế                               
  • D  tế bào chất

Lời giải chi tiết:

F2 : 5 trắng : 3 tím

F2 có 8 tổ hợp lai =4 x 2

Vậy một bên bố mẹ cho 4 loại giao tử <=> AaBb, một bên cho 2 loại giao tử <=> Aabb hoặc aaBb (loại 2 trường hợp AaBB và AABb)

Do vai trò của các gen trội là khác nhau nên không thể là tương tác bổ trợ

5:3 là tỉ lệ quen thuộc trong phép lai tuân theo qui luật át chế 13:3 là A-B- = A-bb = aabb khác aaB-

Đáp án C


Câu 2:  Cách qui ước gen nào sau đây đúng cho trường hợp nói trên?

  • A A-B- = A-bb = aaB- hoa trắng; aabb hoa tím                   
  • B  A-B- = A-bb = aabb hoa trắng; aaB- hoa tím hoặc A-B- = aaB- = aabb hoa trắng; A-bb hoa tím
  • C  A hoa trắng; a hoa tím                   
  • D A-B- hoa tím; A-bb = aaB- = aabb hoa trắng

Lời giải chi tiết:

Cách qui ước gen : A-B- = A-bb = aabb hoa trắng; aaB- hoa tím hoặc A-B- = aaB- = aabb hoa trắng; A-bb hoa tím

Đáp án B


Câu 3:  Kiểu gen của F1 và cá thể đem lai với F1 lần lượt là:

  • A AaBb x Aabb hoặc AaBb x aaBb             
  • B  Aa x Aa                 
  • C  AaBb x Aabb        
  • D AaBb x aabb

Lời giải chi tiết:

Kiểu gen của F1 là AaBb và cá thể đem lai là Aabb hoặc aaBb

Đáp án A



Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Sinh lớp 12 - Xem ngay