Câu hỏi
Sử dụng dữ liệu sau để trả lời câu hỏi 15 - 21
Đem lai phân tích cây quả ngọt, đời Fb xuất hiện 687 cây quả ngọt : 231 cây quả chua. Biết vai trò của các gen trội trong kiểu gen khác nhau.
Câu 1: qui luật di truyền nào chi phối phép lai trên?
- A A. tác động đa hiệu của gen
- B di truyền trội lặn không hoàn toàn
- C qui luật phân li
- D tác động át chế hai cặp gen không alen
Lời giải chi tiết:
Chia lại tỉ lệ: Fb 3 ngọt : 1 chua
Lai phân tích, Fb có 4 tổ hợp, như vậy P sẽ cho 4 giao tử
ð P: AaBb
F1 : ngọt lai phân tích : AaBb x aabb
Fb : 3 ngọt : 1 chua : AaBb : Aabb : aaBb : aabb
Vai trò của các gen trội trong kiểu gen là khác nhau, AaBb cho kiểu hình ngọt
ð A-B- = A-bb = aabb = kiểu hình ngọt; aaB- = kiểu hình chua
Vậy đây là tương tác át chế, alen A át chế alen B,b
Đáp án D
Câu 2: Dấu hiệu nào của phép lai giúp phát hiện ra qui luật di truyền nói trên? 1. Kết quả lai phân tích xuất hiện tỉ lệ kiểu hình tương đương 4 kiểu tổ hợp giao tử. 2. Tỉ lệ kiểu hình tương đương 3 : 1 giống với qui luật phân li menđen 3. Trong 4 kiểu tổ hợp giao tử có 3 tổ hợp phát triển thành kiểu hình giống với F1 4. Sự phân li về kiểu hình ở Fb chỉ xuất hiện ở qui luật này, không xảy ra ở qui luật khác. Đáp án đúng là:
- A 1, 4
- B 1, 3
- C 2, 3
- D 2, 4
Lời giải chi tiết:
Dấu hiệu của phép lai giúp phát hiện ra qui luật di truyền nói trên là :
- Kết quả lai phân tích xuất hiện tỉ lệ kiểu hình tương đương 4 kiểu tổ hợp giao tử. (1)
- Trong 4 kiểu tổ hợp giao tử có 3 tổ hợp phát triển thành kiểu hình giống với F1 (3)
Đáp án B
Câu 3: Phép lai phân tích cây cho quả ngọt là :
- A Aabb x aaBb
- B AaBb x aabb
- C AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBb
- D AaBb x AaBb
Lời giải chi tiết:
Ta có kết quả phép lai tạo ra Fb có tỉ lệ phân li 3:1 => có thể đme lai tạo ra 4 loại giao tử khác nhau nên kiểu gen của cá thể đem lai phân tích là AaBb
Vậy ta có phép lai AaBb x aabb
Đáp án B
Câu 4: Kết quả tự thụ phấn cơ thể quả ngọt trên thì sẽ cho tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình lần lượt là :
- A A. 9 : 3 : 3 : 1 và 13 : 3
- B (1 : 2 : 1)2 và 15 : 1
- C (1 : 2 : 1)2 và 9 : 7
- D (1 : 2 : 1)2 và 13 : 3
Lời giải chi tiết:
F1 tự thụ phấn : AaBb x AaBb
F2 : KG : (1 : 2 : 1)2 = 9A-B- : 3 A-bb : 3 aaB- : aabb
Và KH : 13 :3
Đáp án D
Câu 5: Đem giao phấn F1 với cá thể khác, thế hệ lai phân li 5 quả ngọt : 3 quả chua. Nếu gen át chế là A kiểu gen của cá thể lai với F1 là :
- A AaBb
- B aaBb
- C Aabb
- D Aabb hoặc aaBb
Lời giải chi tiết:
Đời con có 8 kiểu tổ hợp giao tử = 4*2
F1 AaBb cho 4 tổ hợp giao tử
Vậy cá thể còn lại cho 2 tổ hợp giao tử
ð cá thể còn lại có kiểu gen hoặc là Aabb hoặc aaBb ( AaBB và AABb loại vì khi đem lai, số loại KH bị giảm đi)
Nếu cá thể còn lại là Aabb :
AaBb x Aabb
Đời con : (3A- :1aa)*(1B- :1bb) = 3A-B- :3A-bb : aaB- : aabb
KH : 7 ngọt : 1 chua => loại
Nếu cá thể còn lại là aaBb :
AaBb x aaBb
Đời con : (1 A- :1aa)* (3B- :1bb) = 3A-B- : 1A-bb : 3aaB- : 1aabb
KH : 5 ngọt : 1 chua
Vậy kiểu gen cá thể còn lại là aaBb
Đáp án B
Câu 6: Trong điều kiện gen át chế là A. Phép lai giữa F1 với cá thể khác cho F2 phân li 7 quả ngọt : 1 cây quả chua. Kiểu gen của cây đem lai với F1 là :
- A Aabb
- B aaBb
- C Aabb hoặc aaBb
- D aabb
Lời giải chi tiết:
Đời con có 8 kiểu tổ hợp giao tử = 4 x 2
F1 AaBb cho 4 tổ hợp giao tử
Vậy cá thể còn lạ cho 2 tổ hợp giao tử
ð cá thể còn lại có kiểu gen hoặc là Aabb hoặc aaBb ( AaBB và AABb loại vì khi đem lai, số loại KH bị giảm đi)
nếu cá thể còn lại là Aabb :
AaBb x Aabb
Đời con : (3A- :1aa)*(1B- :1bb) = 3A-B- :3A-bb : aaB- : aabb
KH : 7 ngọt : 1 chua => nhận
Nếu cá thể còn lại là aaBb :
AaBb x aaBb
Đời con : (1 A- :1aa)* (3B- :1bb) = 3A-B- : 1A-bb : 3aaB- : 1aabb
KH : 5 ngọt : 1 chua => loại
Vậy kiểu gen cá thể còn lại là Aabb
Đáp án A
Câu 7: Cách qui ước gen nào phù hợp với qui luật di truyền đã được xác định :
- A A-B- : quả chua ; A-bb = aaB- = aabb : quả ngọt
- B A-B- : quả ngọt ; A-bb = aaB- = aabb : quả chua
- C . A-B- = A-bb = aabb quả ngọt ; aaB- quả chua hoặc A-B- = aaB- = aabb quả ngọt ; A-bb quả chua
- D A-B- = A-bb = aaB- : quả ngọt ; aabb quả chua
Lời giải chi tiết:
Cách qui ước gen phù hợp là :
A-B- = A-bb = aabb quả ngọt ; aaB- quả chua hoặc A-B- = aaB- = aabb quả ngọt ; A-bb quả chua
Đáp án C