Câu hỏi
Sử dụng dữ liệu sau để trả lời câu 12 – 14
Cho giao phấn F1 nhận được F2 xuất hiện 9 cây đỏ, hoa kép : 3 cây trắng, hoa kép : 4 cây trắng, hoa đơn. Hình dạng cánh hoa do một cặp gen chi phối.
Câu 1: Đặc điểm di truyền của tính trạng màu sắc hoa :
- A tương tác cộng gộp
- B tương tác át chế
- C tương tác bổ trợ
- D trội không hoàn toàn
Lời giải chi tiết:
Màu hoa : 9 đỏ : 7 trắng
16 tổ hợp lai = 4 x 4
Vậy P cho 4 tổ hợp giao tử => P : AaBb
9 : 7 là tỉ lệ quen thuộc của tương tác bổ sung :
A-B- : đỏ ; A-bb = aaB- = aabb = trắng
Vậy qui luật chi phối là tương tác bổ trợ
Đáp án C
Câu 2: Tính trạng hình dạng hoa được chi phối bởi :
- A tác động bổ trợ
- B qui luật phân li
- C tương tác át chế
- D liên kết gen
Lời giải chi tiết:
Hình dạng hoa : 3 kép : 1 đơn
Tính trạng hình dạng hoa do 1 gen qui định nên do đó P : Dd x Dd
Tính trạng hình dạng hoa được chi phối bởi qui luật phân li
Đáp án B
Câu 3: Sự di truyền cả hai cặp tính trạng được chi phối bởi :
- A 2 cặp gen qui định 2 cặp tính trạng phân li độc lập
- B 3 cặp gen qui định 2 cặp tính trạng đều liên kết gen
- C 3 cặp gen qui định 2 cặp tính trạng, trong đó 1 cặp gen phân li độc lập với 2 cặp liên kết
- D 3 cặp gen qui định 2 cặp tính trạng, cả 3 cặp di truyền phân li độc lập với nhau.
Lời giải chi tiết:
Sự di truyền 2 cặp tính trạng do 3 cặp gen qui định
Giả sử 3 gen phân li độc lập với nhau. Vậy F1 có KH là (9 :7)*(3 :1) = 27 : 9 :21 :7
Khác với tỉ lệ đề bài => điều giả sử là sai, có 2 trong 3 gen cùng nằm trên một NST : hoặc A-D hoặc B-D
Giả sử là A-D
Có tỉ lệ cây đỏ hoa kép (A-D-) B- = 9/16 mà B- = 3/4
=> Tỉ lệ (A-D-) = ¾
ð Tỉ lệ aadd = ¾ - ½ = ¼
ð Giao tử ad = căn(1/4) = ½
Vậy mỗi bên P cho giao tử ad = ½
Vậy gen A liên kết hoàn toàn với gen D và P có kiểu gen dị hợp đều
Vậy 3 cặp gen qui định 2 cặp tính trạng, trong đó 1 cặp gen phân li độc lập với 2 cặp liên kết
Đáp án C