Câu hỏi
Choose the correct answer to the following questions.
Câu 1: You’ve been working non-stop for ten hours. You _____________ be really tired.
- A should
- B must
- C would rather
- D ought to
Phương pháp giải:
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
should: nên
must: chắc là, hẳn đã
would rather: thích… hơn, thà rằng
ought to: nên
Tạm dịch: Bạn đã làm việc 10 tiếng không ngừng. Bạn hẳn là mệt lắm.
Đáp án:B
Câu 2: The fortune teller predicted that she_____________ inherit a big fortune before the end of this year.
- A must
- B will
- C would
- D would like
Phương pháp giải:
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
must: phải, bắt buộc
will: sẽ
would (dùng cho quá khứ): sẽ
would like: muốn, thích (làm gì)
Tạm dịch: Người thầy bói dự đoán rằng cô sẽ thừa hưởng một gia tài lớn trước cuối năm nay.
Đáp án:C
Câu 3: I’m feeling very tired this morning. I _____________ have stayed up late last night.
- A couldn’t
- B shouldn’t
- C mustn’t
- D to stopping
Phương pháp giải:
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
couldn’t have done sth: có thể đã không làm gì
shouldn’t have done sth: không nên đã làm gì (nhưng đã làm)
mustn’t have done sth: hẳn đã không làm gì
Tạm dịch: Tôi cảm thấy rất mệt sáng nay. Tôi đáng lẽ không nên thức muộn tối qua.
Đáp án:B
Câu 4: You’d better _____________ working so hard.
- A stop
- B to stop
- C stopped
- D to stopping
Phương pháp giải:
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
had better = should + V nguyên thể: nên làm gì
Tạm dịch: Bạn nên ngừng làm việc quá vất vả đi.
Đáp án:A
Câu 5: He helped her, but it was not necessary. He needn’t _____________ her.
- A help
- B to help
- C be helping
- D have helped
Phương pháp giải:
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
needn’t have done sth: đáng lẽ không cần làm gì (nhưng đã làm)
Tạm dịch: Anh đã giúp cô, nhưng không cần thiết. Anh đáng lẽ không cần giúp cô.
Đáp án:D
Câu 6: “_____________ you like to play a game of tennis?” - “I’d love to.”
- A Could
- B Will
- C Do
- D Would
Phương pháp giải:
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
Would like to do sth: muốn, thích làm gì
Tạm dịch: “Bạn có muốn chơi một ván tennis không?” – “Tôi rất thích.”
Đáp án:D
Câu 7: “I heard their phone ringing.” - “You _____________ hear phone ringing. They don’t have a phone.”
- A couldn’t
- B shouldn’t
- C mustn’t
- D needn’t
Phương pháp giải:
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
couldn’t: không thể (chỉ khả năng thực hiện)
shouldn’t: không nên
mustn’t: không được, không phải
needn’t: không cần
Tạm dịch: “Tôi đã nghe thấy tiếng điện thoại kêu.” – “Bạn không thể nghe thấy tiếng điện thoại kêu được. Họ không có điện thoại.”
Đáp án:A
Câu 8: When I’ve passed my driving test, I _____________ hire a car from our local garage.
- A will have
- B would be able to
- C can be able to
- D will be able to
Phương pháp giải:
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
be able to: có thể (chỉ khả năng thực hiện)
will be able to: sẽ có thể
Các đáp án sai:
A. hai động từ “have” và “hire” không thể đi liền nhau
B. “would” dùng cho tương lai trong quá khứ
C. “can” và “be able to” không dùng cùng một lúc
Tạm dịch: Nếu tôi qua kì thi lái xe, tôi sẽ có thể thuê một chiếc xe từ gara địa phương.
Đáp án:D
Câu 9: When the fog lifts, we _____________ where we are.
- A could see
- B will be able to see
- C must have seen
- D are seeing
Phương pháp giải:
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
be able to: có thể (chỉ khả năng thực hiện)
will be able to: sẽ có thể
Các đáp án sai:
A. “could” dùng cho quá khứ
C. must have done sth: chắc hẳn đã làm gì
D. “are seeing” hiện tại tiếp diễn chỉ hành động sẽ xảy ra trong tương lai có kế hoạch trước.
Tạm dịch: Khi sương mù tan, chúng ta sẽ có thể thấy chúng ta đang ở đâu.
Đáp án:B
Câu 10: You _____________ ring the bell; I have a key.
- A may not
- B needn’t
- C mustn’t
- D couldn’t
Phương pháp giải:
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
may not: sẽ không (chỉ khả năng xảy ra)
needn’t: không cần
mustn’t: không được, không phải
couldn’t: không thể (chỉ khả năng thực hiện)
Tạm dịch: Bạn không cần bấm chuông, tôi có chìa khoá.
Đáp án:B
Câu 11: You _____________ drink this; it’s poison.
- A must
- B needn’t
- C mustn’t
- D shouldn’t
Phương pháp giải:
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
must: bắt buộc, phải
needn’t: không cần
mustn’t: không được, không phải
shouldn’t: không nên
Tạm dịch: Bạn không được uống cái này, nó là độc đấy.
Đáp án:C
Câu 12: She felt ill and _____________ leave early.
- A has to
- B must
- C had to
- D ought
Phương pháp giải:
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
must: bắt buộc, phải
ought to: nên
have to: phải
Trong câu là thì quá khứ, cho nên ta dùng “had to”
Tạm dịch: Cô thấy không khoẻ và phải rời đi sớm.
Đáp án:C
Câu 13: I want this letter typed, but you _____________ do it today. Tomorrow you will do.
- A must
- B needn’t
- C couldn’t
- D mustn’t
Phương pháp giải:
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
must: bắt buộc, phải
needn’t: không cần
couldn’t: không thể (chỉ khả năng thực hiện)
mustn’t: không được, không phải
Tạm dịch: Tôi muốn lá thư này được đánh máy, nhưng bạn không cần làm hôm nay. Mai bạn sẽ làm.
Đáp án:B
Câu 14: “Did you hear me come in last night?” - “No, I _____________ asleep.”
- A must be
- B must have been
- C should be
- D should have been
Phương pháp giải:
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
must: bắt buộc, phải
must have done sth: chắc hẳn đã làm gì
should: nên
should have done sth: đáng lẽ nên làm gì
Tạm dịch: “Tối qua bạn có nghe thấy tôi bước vào không?” – “Không, tôi chắc hẳn đang ngủ.”
Đáp án:B
Câu 15: When I first went to England, I _____________ English, but I _____________ it.
- A can read / can’t speak
- B can read / couldn’t speak
- C could read / couldn’t speak
- D could read / can’t speak
Phương pháp giải:
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
“could” dùng nhiều cho quá khứ, “can” thường dùng nhiều cho hiện tại hoặc tương lai
Tạm dịch: Khi lần đầu đến Anh, tôi có thể đọc tiếng Anh nhưng không thể nói được.
Đáp án:C
Câu 16: The car plunged into the river. The driver _____________ out but the passengers were drowned.
- A is able to get
- B could get
- C was able to get
- D can get
Phương pháp giải:
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
Trong câu dùng thì quá khứ => A, D loại
“be able to” diễn tả sự cố gắng để có thể làm được điều gì đó, còn “could” nghiêng về năng lực của bản thân. => đáp án C phù hợp hơn.
Tạm dịch: Chiếc xe rơi xuống sông. Người lái xe đã thoát ra nhưng hành khách đã bị chết đuối.
Đáp án:C
Câu 17: If you had to, _____________ you go without food and drink?
- A can
- B could
- C must
- D will
Phương pháp giải:
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu, câu điều kiện
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
Đây là câu điều kiện loại 2, cho nên đáp án A, D loại
could: có thể; must: phải, bắt buộc
Tạm dịch: Nếu bắt buộc, liệu bạn có thể đi mà không có thức ăn và đồ uống không?
Đáp án:B
Câu 18: I got lost and _____________ ask a policeman the way.
- A have to
- B must have to
- C had to
- D would
Phương pháp giải:
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
Trong câu dùng thì quá khứ => A loại
“must” và “have to” không đi cùng nhau => B loại
“would”: sẽ, ở đây không phù hợp về nghĩa => D loại
Tạm dịch: Tôi bị lạc và phải hỏi cảnh sát đường.
Đáp án:C
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
Trong câu dùng thì quá khứ => A loại
“must” và “have to” không đi cùng nhau => B loại
“would”: sẽ, ở đây không phù hợp về nghĩa => D loại
Tạm dịch: Tôi bị lạc và phải hỏi cảnh sát đường.
Đáp án:C
Câu 19: We _____________ reheat the pie. We can eat it cold.
- A needn’t
- B must
- C mustn’t
- D should have
Phương pháp giải:
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
needn’t: không cần
must: bắt buộc, phải
mustn’t: không được, không phải
should have done: đáng lẽ nên làm gì
Tạm dịch: Bạn không cần làm nóng bánh đâu. Chúng tôi có thể ăn lạnh mà.
Đáp án:A
Câu 20: We _____________ forget to shut the lift gates.
- A should
- B must
- C mustn’t
- D needn’t
Phương pháp giải:
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
should: nên
must: bắt buộc, phải
mustn’t: không được, không phải
needn’t: không cần
Tạm dịch: Chúng ta không được quên đóng cửa cuốn.
Đáp án:C
Câu 21: The swimmer was very tired, but he _____________ the shore before he collapsed.
- A was able to reach
- B can reach
- C could reach
- D has reached
Phương pháp giải:
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
Trong câu dùng thì quá khứ đơn, cho nên đáp án B, D loại.
“be able to” diễn tả sự cố gắng để có thể làm được điều gì đó, còn “could” nghiêng về năng lực của bản thân. => đáp án A phù hợp hơn.
Tạm dịch: Người đi bơi rất mệt, nhưng anh ấy đã đến được bãi biển trước khi suy sụp.
Đáp án:A
Câu 22: If a letter comes for me, _____________ you please forward it to this address?
- A shall
- B could
- C must
- D should
Phương pháp giải:
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
shall: sẽ (chỉ dùng với I, we)
could: có thể (chỉ khả năng thực hiện)
must: bắt buộc, phải
should: nên
Tạm dịch: Nếu có lá thư gửi cho tôi, bạn làm ơn có thể chuyển tiếp nó đến địa chỉ này được không?
Đáp án:B
Câu 23: The shops here don’t deliver. We _____________ carry everything home ourselves.
- A might
- B must
- C have to
- D used
Phương pháp giải:
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
might: có thể (chỉ khả năng xảy ra)
must: bắt buộc, phải
have to: phải
Khi chúng ta sử dụng “must” thường có nghĩa là một số người làm cần thiết phải làm điều gì đó (và người sử dụng “must” gần như chắc chắn đồng ý với các nghĩa vụ). Khi chúng ta sử dụng “have to” thường có nghĩa là một số hoàn cảnh bên ngoài làm cho các nghĩa vụ trở nên cần thiết.
Tạm dịch: Các cửa hàng ở đây không giao hàng. Chúng ta phải tự mang mọi thứ về nhà.
Đáp án:C
Câu 24: If you go to a dentist with a private practice, you _____________ pay him quite a lot of money.
- A have to
- B must have
- C ought
- D need
Phương pháp giải:
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
have to: phải
Các đáp án sai:
B. 2 động từ “have” và “pay” không thể đi liền nhau
C. ought + to
D. need: cần, ở đây không hợp về nghĩa
Tạm dịch: Nếu bạn đi đến nha sĩ tư nhân, bạn phải trả cho anh ta khá nhiều tiền.
Đáp án:A
Câu 25: You _____________ talk to other candidates during the exam.
- A shan’t
- B mustn’t
- C needn’t
- D hadn’t better
Phương pháp giải:
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
shan’t: sẽ không (chỉ dùng với I, we)
mustn’t: không được, không phải
needn’t: không cần
hadn’t better: không nên
Tạm dịch: Bạn không được nói chuyện với thí sinh khác trong giờ thi.
Đáp án:B