Câu hỏi
Choose the correct answer to the following questions.
Câu 1: His letter is full of mistakes. He _____________ the mistakes carefully before sending it.
- A must have checked
- B should have checked
- C could have checked
- D can have checked
Phương pháp giải:
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
must have done sth: chắc hẳn đã làm gì
should have done sth: đáng lẽ nên làm gì
could have done sth: có thể đã làm gì
can have done sth: có thể đã làm gì
Tạm dịch: Lá thư của anh ta đầy lỗi. Anh ta đáng lẽ nên kiểm tra cẩn thận trước khi gửi.
Đáp án:B
Câu 2: “I bought two bottles of milk.” - “You _____________ have bought milk; we have heaps of it in the house.”
- A couldn’t
- B needn’t
- C mustn’t
- D hadn’t
Phương pháp giải:
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
couldn’t have done sth: không thể đã làm gì
needn’t have done sth: đáng lẽ không cần làm gì
mustn’t have done sth: hẳn đã không làm gì
Tạm dịch: “Tôi đã mua 2 chai sữa.” – “Bạn đáng lẽ không cần mua sữa; chúng tôi có cả đống trong nhà.”
Đáp án:B
Câu 3: “I left my bike here and now it’s gone.” - “Someone _____________ borrowed it.”
- A must have
- B should have
- C couldn’t have
- D needn’t have
Phương pháp giải:
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
must have done sth: chắc hẳn đã làm gì
should have done sth: đáng lẽ nên làm gì
couldn’t have done sth: không thể đã làm gì
needn’t have done sth: đáng lẽ không cần làm gì
Tạm dịch: “Tôi đã để xe đạp ở đây và giờ nó biến mất rồi.” – “Hẳn ai đó đã mượn nó rồi.”
Đáp án:A
Câu 4: “Do you remember reading about it in the newspaper?”- “No, I _____________ abroad at the time.”
- A must have been
- B must be
- C should be
- D should have been
Phương pháp giải:
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
must have done sth: chắc hẳn đã làm gì
must do sth: phải, bắt buộc
should do sth: nên
should have done sth: đáng lẽ nên làm gì
Tạm dịch: “Bạn có nhớ đã đọc nó trong báo không?” – “Không, tôi chắc hẳn đang ở nước ngoài vào lúc đó.”
Đáp án:A
Câu 5: “The door was open.” - “It _____________ been open. I had locked it myself and the key was in my pocket.”
- A mustn’t have
- B must have
- C can’t have
- D shouldn’t have
Phương pháp giải:
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
mustn’t have done sth: hẳn đã không làm gì
must have done sth: chắc hẳn đã làm gì
can’t have done sth: không thể đã làm gì
shouldn’t have done sth: đáng lẽ không nên làm gì
Tạm dịch: “Cánh cửa đã mở.” - “Nó không thể mở được. Tôi đã khoá nó và chìa khóa nằm trong túi của tôi. ”
Đáp án:C