Câu hỏi

Cho hàm số \(y={{\pi }^{x}}\) có đồ thị \(\left( C \right)\). Gọi \(D\) là hình phẳng giởi hạn bởi \(\left( C \right)\), trục hoành và hai đường thẳng \(x=2\), \(x=3\). Thể tích của khối tròn xoay tạo thành khi quay \(D\) quanh trục hoành được tính bởi công thức:

  • A  \(V=\pi \int\limits_{3}^{2}{{{\pi }^{2x}}\text{d}x}\). 
  • B \(V={{\pi }^{3}}\int\limits_{2}^{3}{{{\pi }^{x}}\text{d}x}\).
  • C  \(V=\pi \int\limits_{2}^{3}{{{\pi }^{2x}}\text{d}x}\). 
  • D \(V={{\pi }^{2}}\int\limits_{2}^{3}{{{\pi }^{x}}\text{d}x}\).

Phương pháp giải:

 Áp dụng công thức tính thể tích của khối tròn xoay là \(V=\pi \int\limits_{a}^{b}{{{f}^{2}}\left( x \right)\,\text{d}x}\) 

Lời giải chi tiết:

 Thể tích của khối tròn xoay tạo thành khi quay \(D\) quanh trục hoành được tính bởi công thức: \(V=\pi \int\limits_{2}^{3}{{{\left( {{\pi }^{x}} \right)}^{2}}\text{d}x=}\pi \int\limits_{2}^{3}{{{\pi }^{2x}}\text{d}x}\).

Chọn C



Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 12 - Xem ngay