Câu hỏi
Tổng các giá trị của m để đường thẳng \((d):y=-x+m\) cắt \((C):y=\dfrac{-2x+1}{x+1}\) tại hai điểm phân biệt A, B sao cho \(AB=2\sqrt{2}\) bằng
- A -2
- B -6
- C 0
- D -1
Phương pháp giải:
- Xét phương trình hoành độ giao điểm.
- Sử dụng định lý Vi – ét , tìm m.
Lời giải chi tiết:
Phương trình hoành độ giao điểm của \((d):y=-x+m\) và \((C):y=\frac{-2x+1}{x+1}\) là: \(-x+m=\frac{-2x+1}{x+1},\,\,x\ne -1\)
\(\Leftrightarrow -{{x}^{2}}-x+mx+m=-2x+1\Leftrightarrow {{x}^{2}}-(m+1)x+1-m=0\) (1)
(d) cắt (C) tại 2 điểm phân biệt \(\Leftrightarrow \) Phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt và khác -1
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta > 0\\{( - 1)^2} - (m + 1)( - 1) + 1 - m \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{(m + 1)^2} - 4(1 - m) > 0\\3 \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow {m^2} + 6m - 3 > 0\) (2)
Gọi tọa độ giao điểm là \(A({{x}_{1}};{{y}_{1}}),\,\,B({{x}_{2}};{{y}_{2}})\Rightarrow {{x}_{1}},{{x}_{2}}\) là nghiệm của (1).
Theo Vi – ét: \(\left\{ \begin{align} {{x}_{1}}+{{x}_{2}}=m+1 \\ {{x}_{1}}{{x}_{2}}=1-m \\ \end{align} \right.\)
\(A,B\in d\Rightarrow \left\{ \begin{align} {{y}_{1}}=-{{x}_{1}}+m \\ {{y}_{2}}=-{{x}_{2}}+m \\ \end{align} \right.\Rightarrow {{y}_{2}}-{{y}_{1}}={{x}_{1}}-{{x}_{2}}\)
\(\eqalign{
& AB = \sqrt {{{({x_2} - {x_1})}^2} + {{({y_2} - {y_1})}^2}} = \sqrt {{{({x_2} - {x_1})}^2} + {{({x_1} - {x_2})}^2}} \cr
& = \sqrt {2{{({x_2} - {x_1})}^2}} = \sqrt {2{{({x_2} + {x_1})}^2} - 8{x_1}{x_2}} = \sqrt {2{{(m + 1)}^2} - 8(1 - m)} \cr
& \Rightarrow \sqrt {2{{(m + 1)}^2} - 8(1 - m)} = 2\sqrt 2 \Leftrightarrow {(m + 1)^2} - 4(1 - m) = 4 \Leftrightarrow {m^2} + 6m - 7 = 0 \Leftrightarrow \left[ \matrix{
{\rm{}}m = 1 \hfill \cr
{\rm{}}m = - 7 \hfill \cr} \right. \cr} \)
(Thỏa mãn điều kiện (2)).
Tổng các giá trị của m là: \(1+(-7)=-6\).
Chọn: B