Câu hỏi
Cho tam giác ABC có \(\widehat{ABC}={{45}^{0}},\widehat{ACB}={{30}^{0}},AB=\frac{\sqrt{2}}{2}.\) Quay tam giác ABC xung quanh cạnh BC ta được khối tròn xoay có thể tích V bằng:
- A \(V=\frac{\pi \left( 1+\sqrt{3} \right)}{8}\)
- B \(V=\frac{\pi \sqrt{3}\left( 1+\sqrt{3} \right)}{2}\)
- C \(V=\frac{\pi \left( 1+\sqrt{3} \right)}{3}\)
- D \(V=\frac{\pi \left( 1+\sqrt{3} \right)}{24}\)
Phương pháp giải:
Thể tích của khối nón: \(V=\frac{1}{3}\pi {{r}^{2}}h\) với r và h lần lượt là bán kính đáy và đường cao của khối nón.
Lời giải chi tiết:
Kẻ \(AH\bot BC\).
Khi quay tam giác ABC quanh cạnh BC ta được hai hình nón có cùng bán kính đáy AH đỉnh C và B.
Trong tam giác vuông AHB có: \(AH=AB.\sin 45=\frac{\sqrt{2}}{2}.\frac{1}{\sqrt{2}}=\frac{1}{2}\)
\(BH=AB.\cos {{45}^{0}}=\frac{\sqrt{2}}{2}.\frac{1}{\sqrt{2}}=\frac{1}{2}.\)
Trong tam giác vuông AHC có: \(CH=AH.\cot 30=\frac{1}{2}.\sqrt{3}=\frac{\sqrt{3}}{2}.\)
Ta có: \(V=\frac{1}{3}\pi A{{H}^{2}}.CH+\frac{1}{3}\pi A{{H}^{2}}.BH=\frac{1}{3}\pi .\frac{1}{4}.\frac{\sqrt{3}}{2}+\frac{1}{3}\pi .\frac{1}{4}.\frac{1}{2}=\pi \left( \frac{\sqrt{3}}{24}+\frac{1}{24} \right)=\frac{\pi }{24}\left( 1+\sqrt{3} \right)\)
Chọn D.