Câu hỏi
Cho hàm số \(y = - {1 \over 3}{x^3} + {1 \over 2}{x^2} + 6x - 1\). Khẳng định nào dưới đây là ĐÚNG ?
- A Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - 2;3} \right)\)
- B Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( {3; + \infty } \right)\)
- C Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( { - 2;3} \right)\)
- D Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;0} \right)\)
Phương pháp giải:
Tính y’, xét dấu y’ và kết luận:
\(y' > 0\,\,\,\forall x \in \left( {a;b} \right)\) thì hàm số đồng biến trên \(\left( {a;b} \right)\).
\(y' < 0\,\,\,\forall x \in \left( {a;b} \right)\) thì hàm số nghịch biến trên \(\left( {a;b} \right)\).
Lời giải chi tiết:
TXĐ: D = R.
Ta có:
\(\eqalign{ & y' = - {x^2} + x + 6 = 0 \Leftrightarrow \left[ \matrix{ x = 3 \hfill \cr x = - 2 \hfill \cr} \right. \cr & y' < 0 \Leftrightarrow x \in \left( { - \infty ; - 2} \right) \cup \left( {3; + \infty } \right) \cr & y' > 0 \Leftrightarrow x \in \left( { - 2;3} \right) \cr} \)
\( \Rightarrow \) Hàm số đồng biến trên \(\left( { - 2;3} \right)\) và nghịch biến trên \(\left( { - \infty ; - 2} \right)\) và \(\left( {3; + \infty } \right)\).
Chọn A.