Câu hỏi

Cho hàm số \(y = {x^3} + \left( {1 - 2m} \right){x^2} + \left( {2 - m} \right)x + m + 2\,\,\left( 1 \right)\). Tìm tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m để đồ thị hàm số (1) có điểm cực đại, điểm cực tiểu, đồng thời hoành độ của điểm cực tiểu nhỏ hơn 1.

  • A \(m \in \left( {{5 \over 4};{7 \over 5}} \right)\)
  • B \(m \in \left( { - \infty ; - 1} \right) \cup \left( {{5 \over 4};{7 \over 5}} \right)\)
  • C \(m \in \left( {{7 \over 5}; + \infty } \right)\)
  • D \(m \in \left( {2; + \infty } \right)\)

Phương pháp giải:

Tìm điểm cực tiểu của hàm số (1), giải phương trình \({x_{CT}} < 1\).

Lời giải chi tiết:

TXĐ: D = R.

Có: \(y' = 3{x^2} + 2\left( {1 - 2m} \right)x + 2 - m = 0\,\,\left( * \right)\)

Để đồ thị hàm số có cực trị \( \Leftrightarrow \Delta ' > 0 \Leftrightarrow {\left( {1 - 2m} \right)^2} - 3\left( {2 - m} \right) = 4{m^2} - m - 5 > 0 \Leftrightarrow \left[ \matrix{  m > {5 \over 4} \hfill \cr   m <  - 1 \hfill \cr}  \right.\)

Khi đó phương trình (*) có 2 nghiệm phân biệt: \(\left\{ \matrix{  {x_1} = {{2m - 1 + \sqrt {4{m^2} - m - 5} } \over 3} \hfill \cr   {x_2} = {{2m - 1 - \sqrt {4{m^2} - m - 5} } \over 3} \hfill \cr}  \right.\,\,\left( {{x_2} < {x_1}} \right)\)

Do \(a = 1 > 0 \Rightarrow \) Hàm số có \({x_{CT}} > {x_{CD}} \Rightarrow {x_{CT}} = {{2m - 1 + \sqrt {4{m^2} - m - 5} } \over 3}\)

Hoành độ của điểm cực tiểu nhỏ hơn 1

\(\eqalign{  &  \Leftrightarrow {{2m - 1 + \sqrt {4{m^2} - m - 5} } \over 3} < 1  \cr   &  \Leftrightarrow 2m - 1 + \sqrt {4{m^2} - m - 5}  < 3  \cr   &  \Leftrightarrow \sqrt {4{m^2} - m - 5}  < 4 - 2m  \cr   &  \Leftrightarrow \left\{ \matrix{  4 - 2m \ge 0 \hfill \cr   4{m^2} - m - 5 < 4{m^2} - 16m + 16 \hfill \cr}  \right.  \cr   &  \Leftrightarrow \left\{ \matrix{  m \le 2 \hfill \cr   15m < 21 \hfill \cr}  \right. \Leftrightarrow m < {7 \over 5} \cr} \)

Kết hợp điều kiện ta có \(m \in \left( { - \infty ; - 1} \right) \cup \left( {{5 \over 4};{7 \over 5}} \right)\).

Chọn B.


Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 12 - Xem ngay