Câu hỏi
Cho hàm số \(y = {1 \over 3}{x^3} - m{x^2} + \left( {2m - 1} \right)x - m + 2\) có cực đại, cực tiểu và hoành độ các điểm cực trị dương thì tập giá trị của m bằng:
- A \(\left( { - \infty ;{1 \over 2}} \right)\)
- B \(R\backslash \left\{ 1 \right\}\)
- C \(\left( {{1 \over 2}; + \infty } \right)\backslash \left\{ 1 \right\}\)
- D \(\left( { - \infty ;0} \right)\)
Phương pháp giải:
Tính y’, xét phương trình \(y' = 0\), tìm điều kiện để đồ thị hàm số có 2 điểm cực trị.
Sử dụng định lí Vi-et tìm điều kiện để phương trình bậc hai có 2 nghiệm dương phân biệt: \(\left\{ \matrix{ \Delta > 0 \hfill \cr S > 0 \hfill \cr P > 0 \hfill \cr} \right.\).
Lời giải chi tiết:
TXĐ: D = R.
Ta có: \(y' = {x^2} - 2mx + 2m - 1\)
Để đồ thị hàm số có cực trị thỏa mãn các điểm cực trị dương \( \Rightarrow \) phương trình \(y' = 0\) có 2 nghiệm dương phân biệt \( \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ \Delta ' > 0 \hfill \cr S > 0 \hfill \cr P > 0 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \Delta \left\{ \matrix{ \Delta ' = {m^2} - 2m + 1 = {\left( {m - 1} \right)^2} > 0 \hfill \cr 2m > 0 \hfill \cr 2m - 1 > 0 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ m \ne 1 \hfill \cr m > {1 \over 2} \hfill \cr} \right. \Rightarrow m \in \left( {{1 \over 2}; + \infty } \right)\backslash \left\{ 1 \right\}\)
Chọn C.