Câu hỏi
Cho hàm số \(y = - {x^3} + 3{x^2} + {1 \over 2}x\). Hàm số đạt cực trị tại 2 điểm \({x_1},{x_2}\). Khi đó tổng \(S = x_1^2 + x_2^2\) có giá trị là:
- A \({{11} \over 3}\)
- B \({{13} \over 3}\)
- C \({1 \over 2}\)
- D \({3 \over 2}\)
Phương pháp giải:
Tính y’, xét phương trình \(y' = 0.\)
Để hàm số có 2 cực trị thì phương trình \(y' = 0\) có hai nghiệm phân biệt.
Phân tích tổng \(S = x_1^2 + x_2^2 = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 2{x_1}{x_2}\) và sử dụng hệ thức Vi-et.
Lời giải chi tiết:
TXĐ : D = R.
Ta có \(y' = - 3{x^2} + 6x + {1 \over 2}\)
Xét phương trình \(y' = 0 \Leftrightarrow - 3{x^2} + 6x + {1 \over 2} = 0\) có \(ac < 0 \Rightarrow \) Phương trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\).
Theo định lí Vi-et ta có: \(\left\{ \matrix{ {x_1} + {x_2} = 2 \hfill \cr {x_1}{x_2} = - {1 \over 6} \hfill \cr} \right. \Rightarrow S = x_1^2 + x_2^2 = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 2{x_1}{x_2} = {2^2} - 2.\left( { - {1 \over 6}} \right) = {{13} \over 3}\)
Chọn B.