Câu hỏi
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho \(d:x-7y+10=0\) . Viết phương trình đường tròn có tâm thuộc đường thẳng \(\Delta :2x+y=0\) và tiếp xúc với đường thẳng d tại \(A(4;2)\) .
- A \({{(x-6)}^{2}}+{{(y+12)}^{2}}=100\)
- B \({{(x+6)}^{2}}+{{(y-12)}^{2}}=100\)
- C \({{(x+6)}^{2}}+{{(y-12)}^{2}}=200\)
- D \({{(x-6)}^{2}}+{{(y+12)}^{2}}=200\)
Phương pháp giải:
Giả sử đường tròn tâm I, bán kính R. Sử dụng tính chất:
Đường tròn tiếp xúc với đường thẳng d tại A nên ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {AI} .\overrightarrow {{u_d}} = 0\\R = AI\end{array} \right.\).
Lời giải chi tiết:
Đường tròn có tâm thuộc đường thẳng \(\Delta :2x+y=0\) , giả sử \(I(i;-2i)\).
Vì đường tròn tiếp xúc với đường thẳng \(d:x-7y+10=0\) tại \(A(4;2)\) nên ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {AI} .\overrightarrow {{u_d}} = 0\\R = AI\end{array} \right.\).
Mà \(\overrightarrow{AI}=\left( i-4;-2i-2 \right),\overrightarrow{{{u}_{d}}}=\left( 7;1 \right)\) nên ta có
\(7(i-4)+1.(-2i-2)=0\Leftrightarrow 5i-30=0\Leftrightarrow i=6\Rightarrow I(6;-12)\)
Và \(\overrightarrow{AI}=\left( 2;-14 \right)\Rightarrow R=AI=\sqrt{{{2}^{2}}+{{\left( -14 \right)}^{2}}}=10\sqrt{2}\).
Vậy ta có phương trình \({{\left( x-6 \right)}^{2}}+{{\left( y+12 \right)}^{2}}=200\)
Chọn D.