Câu hỏi
Gọi A, B là giao điểm của đồ thị hàm số \(y=\frac{2x+1}{x+1}\) và đường thẳng \(y=-x-1\). Tính AB.
- A \(AB=4.\)
- B \(AB=\sqrt{2}.\)
- C \(AB=2\sqrt{2}.\)
- D \(AB=4\sqrt{2}.\)
Phương pháp giải:
- Xác định tọa độ điểm A, B thông qua việc giải phương trình hoành độ giao điểm.
- Tính AB (sử dụng định lý Vi-ét).
Lời giải chi tiết:
Phương trình hoành độ giao điểm :
\(\frac{2x+1}{x+1}=-x-1\,\,(x\ne -1)\Leftrightarrow 2x+1=-{{x}^{2}}-2x-1\Leftrightarrow {{x}^{2}}+4x+2=0\)
Gọi \({{x}_{1}},\,\,{{x}_{2}}\) là 2 nghiệm của phương trình trên. Theo Vi – ét, ta có: \({{x}_{1}}+{{x}_{2}}=-4\,,\,\,\,\,{{x}_{1}}.{{x}_{2}}=2.\)
Tọa độ các điểm \(A({{x}_{1}};{{y}_{1}}),\,\,B({{x}_{2}};{{y}_{2}})\).
Độ dài đoạn AB:
\(\begin{array}{l}AB = \sqrt {{{({x_2} - {x_1})}^2} + {{({y_2} - {y_1})}^2}} = \sqrt {{{({x_2} - {x_1})}^2} + {{\left[ {( - {x_2} - 1) - \left( { - {x_1} - 1} \right)} \right]}^2}} = \sqrt {2{{({x_2} - {x_1})}^2}} \\\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \sqrt {2{{({x_2} + {x_1})}^2} - 8{x_2}{x_1}} = \sqrt {2.{{( - 4)}^2} - 8.2} = 4.\end{array}\)
Chọn: A.